Nội Dung Chính
Việt Nam đang trên con đường hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Các giao dịch thương mại quốc tế không chỉ đem tới những hệ quả tích cực cho nền kinh tế mà còn từng bước giúp Việt Nam rút ngắn sự chênh lệch với các nước trong khu vực và trên thế giới. Để hỗ trợ cho các doanh nghiệp, công ty vận chuyển chúng tôi phân tích một hợp đồng mẫu xuất nhập khẩu để bạn đọc nắm được quy trình, chứng từ đối với mặt hàng đá xanh đen nhập khẩu từ Bỉ.
Chủ thể:
Chủ thể tham gia ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có:
Địa chỉ: TP. Thanh Hóa, Việt Nam
Mã số thuế: 2802211111
Địa chỉ: Niel, Bỉ
Website:
Đối tượng hàng hóa:
Mã HS: 68010000: Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến)
Thuộc phần XIII, chương 68 của bảng mã số hàng hóa xuất khẩu.
Hình thức của hợp đồng:
Hợp pháp: Được ký kết bằng văn bản, có chữ ký của cả 2 bên
Số hiệu hợp đồng và thời gian ký kết:
+ Hợp đồng số: 01/2015/NV-BELGIUM
+ Ngày 18/12/2015 hợp đồng được ký kết giữa hai bên.
2.1. Điều khoản tên hàng, số lượng, giá cả
Bảng 1. Hàng hóa, số lượng và giá
| No. | Ký hiệu | Hàng hóa | Size (cm) | Pallet | Viên/ thùng | Số lượng viên | Số lượng | Unit Price (USD) | Trị giá (USD) | ||
| Giá thực tế | Giá chiết khấu(slg lớn) | ||||||||||
| 3 container | |||||||||||
| 1 | 174750 | Đá mẻ | 15x15x2.5 | 81 | 640 | 51,840 | 1166.4 | m2 | 8.3 | 7.9 | 9,214.56 |
| 4 container | |||||||||||
| 2 | 174755 | Đá mẻ | 20x20x2 | 116 | 425 | 49,300 | 1972.0 | m2 | 8.5 | 7.9 | 15,578.80 |
| 8.5 container | |||||||||||
| 3 | 174756 | Đá mẻ | 20x20x2.5 | 230 | 360 | 82,800 | 3312.00 | m2 | 8.5 | 7.9 | 26,164.80 |
| 2.5 container | |||||||||||
| 4 | 174986 | Đá mẻ | 30x30x2.5 | 67 | 160 | 10,720 | 964.80 | m2 | 10 | 9.5 | 9,165.60 |
| 1.5 container | |||||||||||
| 5 | 174790 | Đá mẻ | 40x40x2 | 47 | 98 | 4,606 | 736.96 | m2 | 11.5 | 11.00 | 8,106.56 |
| 4.5 container | |||||||||||
| 6 | 174987 | Đá mẻ | 40x40x2.5 | 140 | 80 | 11,200 | 1792.00 | m2 | 12 | 11.50 | 20,608.00 |
| 1.5 container | |||||||||||
| 7 | 174577 | Đá mài mịn | 20x20x2.5 | 40 | 360 | 14,400 | 576 | m2 | 9.5 | 9.20 | 5,299.20 |
| 1 container | |||||||||||
| 8 | 174981 | Đá mài mịn | 40x40x2 | 31 | 98 | 3,038 | 486.08 | m2 | 14 | 13.30 | 6,464.86 |
| 2.5 container | |||||||||||
| 9 | 174989 | Đá mài mịn | 40x40x2.5 | 78 | 80 | 6,240 | 998.40 | m2 | 14.5 | 13.7 | 13,678.08 |
| 6 container | |||||||||||
| 10 | 173263 | Đá giả cổ | 40x40x2.5 | 186 | 80 | 14,880 | 2380.8 | m2 | 17 | 16.50 | 39,283.20 |
| 1 container | |||||||||||
| 11 | 174136 | Đá mài mịn | 50x50x2.5 | 40 | 40 | 1,600 | 400.00 | m2 | 17.5 | 16.50 | 6,600.00 |
| 1 container | |||||||||||
| 12 | 173265 | Đá giả cổ | 50x50x2.5 | 40 | 40 | 1,600 | 400.00 | m2 | 20 | 19.50 | 7,800.00 |
| Tổng cộng 37 container 20’ | $ 167,963.66 | ||||||||||
Điều khoản tên hàng
Điều khoản tên hàng được ghi theo: Tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hóa.
VD: Đá mẻ, 15x15x2.5 (cm)
Đá mài mịn, 40x40x2 (cm)
Đá giả cổ, 40x40x2.5 (cm)
Trong hợp đồng có ghi rõ : Số lượng và giá trị có thể thay đổi +/- 10% (dung sai về số lượng). Nguyên nhân có thể do sai số, vỡ trong quá trình vận chuyển, v…v…
Điều khoản giá cả
Đồng tiền tính giá là USD => Một đồng tiền có giá trị tương đối ổn định và là một đồng tiền mạnh thường xuyên được dùng trong thanh toán quốc tế.
Phương pháp quy định giá: giá cố định
+ Đơn giá (USD) có hai loại là giá thực tế và giá chiết khấu (khi mua với số lượng lớn). Trong trường hợp này, công ty BELGIUM N.V mua với số lượng hàng hóa lớn nên Đơn giá (USD) được tính theo giá chiết khấu.
VD: Đơn giá: 7.9 USD/m2 FOB Cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2000.
(đối với loại hàng hóa đá mẻ, 15x15x2.5 cm)
+ Tổng giá trị của hợp đồng: 167,963.66 USD
+ Giá được hiểu là giá FOB Cảng Hải phòng, có nghĩa rằng bên bán hàng cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu. Các khoản chi phí khác như cước vận tải, phí bảo hiểm thuộc về trách nhiệm của bên mua hàng.
2.2. Điều khoản chất lượng
Loại hàng đầu
2.3. Điều khoản đóng gói
Đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu trong container 20’
Trong bộ chứng từ kèm theo có chứng nhận xuất xứ của hàng hóa (Certificate of Origin) và giấy chứng nhận đóng gói (Packing list) sẽ được phân tích kỹ hơn ở phần sau.
2.4. Điều khoản giao hàng
Phương thức giao hàng: FOB Cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2000.
Thời hạn giao hàng: Trước ngày 31/03/2016
+ Thứ nhất, chưa xác định rõ điểm đến, điểm đi
+ Thứ hai, các điều kiện như giao hàng từng phần và chuyển tải có được chấp nhận hay không cũng không được thể hiện trong hợp đồng => lúc xảy ra tranh chấp người mua hàng bị thua thiệt.
2.5. Điều khoản thanh toán:
Thanh toán bằng hình thức chuyển tiền bằng điện T/T
Nhận xét: Thanh toán bằng hình thức T/T có nhiều ưu điểm như: đơn giản, dễ thực hiện, thanh toán nhanh nhưng phí thấp, bên nhập khẩu không bị đọng vốn ký quỹ. Tuy nhiên, thanh toán bằng hình thức này cũng có một số nhược điểm sau: cần sự tin cậy cao giữa 2 bên, không có bên thứ 3 can thiệp khi giao dịch không thành công.
Chứng từ yêu cầu:
+ Thứ nhất, chưa nói rõ là thanh toán trả trước hay thanh toán trả sau
+ Thứ hai, không có hạn định ngày thanh toán (thanh toán sau khi ký hợp đồng bao nhiêu ngày hoặc sau khi nhận hàng bao nhiêu ngày? )
+ Thứ ba, chưa quy định đồng tiền thanh toán, bởi đồng tiền tính giá có thể không là đồng tiền thanh toán.
2.6. Điều khoản trọng tài:
Nhận xét: Trong hợp đồng đã có quy định về nơi xử lý những tranh chấp.
2.7. Điều khoản khác:
+ Đây là hóa đơn gốc (orginal)
+ Số hóa đơn: 14/2015/NV-BELGIUM
+ Ngày lập hóa đơn: 08/01/2016
+ Thông tin bên bán và bên mua trùng khớp với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
+ Mô tả hàng hóa chi tiết, đầy đủ tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, giá chiết khấu, tổng giá và số hiệu container trong một đợt giao hàng (7 container).
+ Tổng số tiền phải trả: 31.189,96 USD
+ Điều kiện áp dụng: FOB Cảng Hải Phòng, Việt Nam
+ Địa điểm giao hàng: Cảng Hải Phòng Việt Nam
Địa điểm dỡ hàng: Antwerp, Bỉ
+ Phương thức thanh toán T/T – điện chuyển tiền
+ Trong hóa đơn thương mại cũng ghi chi tiết thông tin tài khoản ngân hàng của CTCP phát triển Vietnam để thuận lợi cho quá trình thanh toán. Cụ thể:
+ Chữ ký: Có thể hiện chữ ký của người đại diện
Đây là một loại container phổ biến trong vận chuyển hàng hóa đường biển. Phù hợp cho các loại hàng hóa đóng kiện, thùng, hòm, hàng rời, đồ đạc,…
Thông số kỹ thuật container 20 feet DC:
Kích thước vỏ:
+ Bên ngoài: Rộng : 8 feet ~ 2,440 mm
Cao: 8 feet 6.0 inch ~ 2,590 mm
Dài: 20 feet ~ 6,060 mm
+ Bên trong: Rộng: 7 feet 8.6 inch ~ 2,352 mm
Cao: 7 feet 10.3 inch ~ 2,395 mm
Dài: 19 feet 4.2 inch ~ 5,898 mm
Kích thước cửa: Rộng: 92.1 inch ~ 2,340 mm
Cao: 89.7 inch ~ 2,280 mm
Thể tích container 20 feet khô: 33 m3
Trọng lượng vỏ: 2,200 kg
Trọng lượng hàng tối đa: 28,280 kg
Trọng lượng tối đa cả vỏ: 30,480 kg
Là đại lý vận tải Evergreen tại Việt Nam của công ty TNHH Evergreen Marine Corp (Đài Loan) được CTCP phát triển xuất nhập khẩu Vietnam thuê để vận chuyển và xếp hàng lên tàu.
Thông tin chi tiết tàu UNI- ARISE:
Loại tàu: Container ship
Tàu được đóng năm 1997 => cho đến nay tàu thuộc loại tàu già (>= 15 năm )
Kích cỡ: 152 x 27 m
Mớn nước: 8.518 m
Gross tonnage (GT): 14796 tấn
Net tonnage (NT): 4842 tấn
Deadweight tonnage (DWT): 15477 tấn
Nhận xét: Tàu chuyên chở hàng hóa container, tàu là tàu già nên tiết kiệm được một khoản chi phí thuê tàu.
Cảng vận chuyển: Hải Phòng, Việt Nam
Cảng dỡ hàng: Cảng ROTTERDAM (Hà Lan)
Địa điểm giao hàng cuối cùng: ANTWERP (Bỉ)
Hiện nay, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước phải chịu rất nhiều quy định của hải quan ở cảng đến để nhà nhập khẩu có thể làm thủ tục thông quan lô hàng, đặc biệt là các nước châu Âu. Trong trường hợp này, hàng hóa được xuất sang Bỉ, hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển thường trải qua hành trình dài (từ Việt Nam đi châu Âu mất khoảng 34-45 ngày). Hàng hóa được đóng kín trong container, các container xếp chồng và san sát nhau, cộng với độ ẩm từ nước biển và mưa bão luôn luôn khiến nấm mốc và côn trùng dễ sinh sôi và phát triển làm hỏng thùng chứa, kiện đóng gói bằng gỗ, bao bì, …Vì vậy, chúng ta cần hun trùng xử lý bề mặt để đảm bảo an toàn cho hàng hóa và an toàn cho môi trường xung quanh.
31,141.32 USD ghi có trong tài khoản của CTCP phát triển xuất nhập khẩu Vietnam
Phí: 15.58 USD VAT: 1.56 USD => Tổng phí thanh toán: 17.14 USD
+ Số lượng: 203 thùng ; Tổng trọng lượng hàng hóa: 192.500 kg
+ Địa điểm lưu kho mã 27F1CBR thuộc DNTN Đá Hưng Tùng
+ Địa điểm nhận hàng cuối cùng: Antwerp, Bỉ (mã ký hiệu: BEANP)
+ Địa điểm xếp hàng: Cảng Xanh VIP Hải Phòng, Việt Nam
+ Phương tiện vận chuyển dự kiến: tàu mang số hiệu UNI-ARISE 0388-454N
+ Ngày hàng đi dự kiến: 13/01/2016
+ Điều kiện giao hàng: FOB, Hải Phòng, Việt Nam Incoterms 2000
+ Điều kiện thanh toán: TTR (thanh toán bằng điện chuyển tiền)
+ Tổng giá trị hóa đơn: 32.650,5 USD
+ Phân loại nộp thuế: A => Nộp thuế không thực hiện chuyển khoản
+ Tỷ giá tính thuế: 1USD = 22.450 VND
+ Mã số hàng hóa: 68010000 (Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến)).
+ Mỗi dòng hàng được thể hiện chi tiết trong tờ khai bao gồm: mô tả hàng hóa, giá trị hóa đơn, số lượng theo trọng lượng và dung lượng, đơn giá hóa đơn.
+ Trị giá tính thuế (VNĐ) được tính theo trị giá tính thuế do hệ thống tính toán (S) chứ không phải là trị giá tính thuế thủ công (M).
+ Thuế suất: 0%
Sau khi ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, công ty cổ phần phát triển xuất nhập khẩu Vietnam tiến hành tạo nguồn hàng bằng phương thức gom hàng (nhập hàng từ DNTN Đá Hưng Tùng).
CTCP xuất nhập khẩu Vietnam xếp hàng tại kho của DNTN Đá Hưng Tùng (mã địa điểm xếp hàng 27F1CBR), địa chỉ Phường An Hoạch, TP. Thanh Hóa. Khi nhận được container rỗng thì vận chuyển hàng bằng xe tải ra Cảng Xanh VIP Hải Phòng để đóng hàng vào container.
Căn cứ những thỏa thuận của hai bên xuất – nhập trong hợp đồng mua bán, tính chất của hàng hóa và điều kiện vận tải (FOB Incoterms 2000), công ty cổ phần phát triển xuất nhập khẩu Vietnam chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu với công ty vận tải Evergreen Line nhưng cước phí thuê tàu do người mua trả => phù hợp với điều kiện FOB, Incoterms 2000.
Sau khi ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, công ty nhận cấp 7 container 20 feet và tiến hành đóng hàng vào container tại Cảng Xanh VIP Hải Phòng. Sau khi đóng hàng xong sẽ vận chuyển container có hàng hạ bãi tại cảng chờ xếp hàng.
Sau đó, gửi Packing List cho hãng tàu để thuê tàu.
Căn cứ vào Điều 3 và Phụ lục I Thông tư số 156/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mặt hàng 68010000 được cấp phép xuất khẩu bởi Bộ tài chính.
Dựa trên những chứng từ và thông tin về hàng hóa như hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại, giấy đóng gói,…người xuất khẩu dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử. Sau đó hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng hóa. Trong trường hợp này, phân luồng hàng hóa là luồng vàng, có nghĩa là: Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, hồ sơ chuyển qua bộ phận tính giá thuế để kiểm tra chi tiết hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt, đóng dấu thông quan “đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai xuất khẩu.
Trước khi có ETA:
Thu thập thông tin về tàu, chuẩn bị chứng từ cần thiết:
Sau khi có ETA:
Làm hun trùng, xin giấy chứng nhận hun trùng, giấy chứng nhận xuất xứ
Chuẩn bị phương tiện xếp hàng lên tàu theo thời gian dự kiến đã nêu trong ETA.
Sau khi nhận được NOR, người bán được thông báo rằng tàu đã đến cảng bốc hàng và sẵn sàng về mọi mặt để bốc hàng.
Người bán giao hàng cho đại lý tàu xếp hàng lên tàu và yêu cầu ký phát vận đơn => nhằm xác định bằng chứng của việc giao nhận hàng, đại lý tàu cảng bốc ký phát cho người gởi hàng vận đơn gốc.
Người bán gửi bộ chứng từ theo số lượng trên hợp đồng thương mại để gửi người mua => Hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của người bán.
Trong quá trình giao hàng tàu đến cảng đúng thời gian quy định và xếp hàng lên tàu đúng thời gian như dự kiến => không xảy ra tranh chấp, khiếu nại.
Như đã phân tích ở những phần trên, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa hai bên được thanh toán bằng phương thức T/T trả sau trong vòng 45 ngày kể từ ngày giao hàng.
Quy trình thanh toán bằng điện chuyển tiền trả sau :
(1) Người xuất khẩu chuyển giao hàng (hoặc bộ chứng từ hàng hoá) cho người nhập khẩu
(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ hàng hoá), nếu thấy phù hợp yêu cầu theo thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng phục vụ mình
(3) Ngân hàng chuyển tiền lập thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại lý (hoặc chi nhánh)- ngân hàng trả tiền
(4) Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho người thụ hưởng
Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, Bestcargo đem đến cho quý khách sự tận tình, chu đáo, chuyên nghiệp với dịch vụ tư vấn xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa, chuyển phát nhanh, thuê kho bãi
Mối Quan Hệ Hợp Đồng BSA (Block Space Agreement) Giữa Airlines và Forwarder: Lợi Ích…
Quy Định Vận Chuyển Hàng Khô Bị Làm Lạnh (Dry Ice) Theo Nhóm DGR 9:…
Đơn Vị Định Giá IATA TACT (The Air Cargo Tariff) và Cấu Trúc Bảng Giá…
IATA AHM (Aircraft Handling Manual) và Tiêu Chuẩn Phục Vụ Máy Bay (Ground Handling) 1.…
Top 6 Lưu Ý Khi Đặt Booking Trong Mùa Cao Điểm, Lễ Tết Hoặc Black…
Phân Tích Cước Phí Theo Giá Trị (Ad Valorem Charge - AVC): Khi Nào Nên…