Airlines

Các loại cước hàng không

Nội Dung Chính

Các loại cước hàng không

Cước hàng bách hoá


Là loại cước áp dụng cho nhữnghàng hoá thông thường vận chuyển giữa hai sân bay mà không áp dụng bất kỳ một loại cước đặc biệt nào. Cước này cao hay thấp phụ thuộc vào trọng lượng của hàng hoá, khối lượng hàng: càng nhiều thì giá cước càng hạ.

Cước tối thiểu ( Minimum Charges- M)

Là giá cước thấp nhất mà một hãng hàng không có thể vận chuyển một lô hàng, có tính đến các chi phí cố định mà hãng hàng không phải chi ra để vận chuyển


Cước đặc biệt ( Specific Commodity Rates- SCR)

Là loại cước áp dụng cho những hàng hoá đặc biệt xuất phát từ một địa điểm t cụ thể đến một nơi đến cụ thể. Cước này thường thấp hơn cước hàng bách hoá và được công bố cho những hàng đặc biệt hay hàng hoá chuyên chở trên những tuyến đường đặc biệt. Mục đích của cước này là dành cho chủ hàng một giá cước cạnh tranh nhằm khuyến khích họ gửi hàng bằng máy bay để tận dụng khả năng chuyên chở của hãng hàng không.

Cước phân loại hàng ( Class Rates/ Commodity Classification Rates)

Cước này thường được thể hiện bằng số phần trăm của cước bách hoá hoặc một khoản phụ thêm vào cước bách hoá và được áp dụng cho một số ít mặt hàng ở trong hoặc giữa các khu vực quy định. Cước này được áp dụng khi không có cước đặc biệt cho hàng hoá nào đó. Các mặt hàng thường được áp dụng loại cước này là: Ðộng vật sống (150% GCR); hàng giá trị cao; vàng bạc, đá quý( 200% GCR); sách báo, tạp chí, catalô. sách cho người mù( 50%), hài cốt…


Cước áp dụng cho tất cả mặt hàng ( Freight All Kinds- FAK)

Giá cước loại này tính theo khối lượng và áp dụng cho tất cả các mặt hàng trong một container không phân biệt đó là hàng gì. Cước này không áp dụng cho các mặt hàng như hàng dễ hư hỏng, động vật sống, hàng giá trị cao…


Cước container ( Container Rates)

Nếu hàng được đóng trong container thích hợp với việc vận chuyển bằng máy bay thì hãng hàng không sẽ áp dụng một giá cước hạ hơn
Cước giá trị
Là cước heo giá trị hàng hoá kê khai. Ví dụ, nếu hàng có giá trị trên 20 USD/kg thì cước là 5% giá trị kê khai. Theo Vận tải và giao nhận hàng hoá XNK (PGS.TS Hoàng Văn Châu)

0/5 (0 Reviews)
admin

Là đơn vị chuyển phát nhanh quốc tế, dịch vụ hải quan va tư vấn Logistics cũng như đại lý cho các hãng CPN Quốc Tế như UPS, DHL FeDex, TNT, dịch vụ vận tải chuyển phát nhanh, chành xe nội địa, booking LCL, FLC, Freight Forwarder, GSA hàng đầu tại Việt Nam với giá thành và dịch vụ chuyên nghiệp

Recent Posts

Mối Quan Hệ Hợp Đồng BSA (Block Space Agreement) Giữa Airlines và Forwarder: Lợi Ích và Rủi Ro

Mối Quan Hệ Hợp Đồng BSA (Block Space Agreement) Giữa Airlines và Forwarder: Lợi Ích…

1 ngày ago

Quy Định Vận Chuyển Hàng Khô Bị Làm Lạnh (Dry Ice) Theo Nhóm DGR 9: An Toàn và Thông Gió

Quy Định Vận Chuyển Hàng Khô Bị Làm Lạnh (Dry Ice) Theo Nhóm DGR 9:…

1 ngày ago

Đơn Vị Định Giá IATA TACT (The Air Cargo Tariff) và Cấu Trúc Bảng Giá SCR (Specific Commodity Rate)

Đơn Vị Định Giá IATA TACT (The Air Cargo Tariff) và Cấu Trúc Bảng Giá…

2 ngày ago

IATA AHM (Aircraft Handling Manual) và Tiêu Chuẩn Phục Vụ Máy Bay (Ground Handling)

IATA AHM (Aircraft Handling Manual) và Tiêu Chuẩn Phục Vụ Máy Bay (Ground Handling) 1.…

2 ngày ago

Top 6 Lưu Ý Khi Đặt Booking Trong Mùa Cao Điểm, Lễ Tết Hoặc Black Friday

Top 6 Lưu Ý Khi Đặt Booking Trong Mùa Cao Điểm, Lễ Tết Hoặc Black…

3 ngày ago

Phân Tích Cước Phí Theo Giá Trị (Ad Valorem Charge – AVC): Khi Nào Nên Khai Báo Giá Trị Cao?

Phân Tích Cước Phí Theo Giá Trị (Ad Valorem Charge - AVC): Khi Nào Nên…

3 ngày ago