Thủ tục tạm xuất tái nhập sang Lào cho ô tô

Nội Dung Chính

Thủ tục tạm xuất tái nhập sang Lào cho ô tô

 

Đội xe chuyển phát nhanh của Bestcargo

Câu hỏi: Nhóm chúng tôi mong nhận được sự tư vấn, hướng dẫn làm thủ tục của Bestcargo cho ô tô tạm xuất tái nhập sang Lào (xe ô tô cá nhân; loại xe 5 chỗ, 7 chỗ và thời hạn tạm xuất tái nhập trong vòng 1 tuần lễ).

Nhóm chuyên gia tư vấn thủ tục xuất nhập khẩu của Bestcargo chúng tôi xin trả lời bạn như sau:

Do quý công ty không nêu rõ mục đích tạm xuất – tái nhập với mục đích gì nên Tổ tư vấn không thể có câu trả lời chính xác cho câu hỏi. Tuy nhiên công ty bạn có thể tham khảo quy định tạm xuất – tái nhập cho các mục đích sau:

Căn cứ Điều 53, Điều 54 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định:

“Điều 53. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm

1. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm nhập – tái xuất:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;

b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp;

c) Văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hội chợ, triển lãm (trừ tạm nhập – tái xuất để giới thiệu sản phẩm): 01 bản chụp;

d) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.

2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm xuất – tái nhập:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;

b) Văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hội chợ, triển lãm (trừ tạm xuất – tái nhập để giới thiệu sản phẩm): 01 bản chụp;

c) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.

3. Địa điểm làm thủ tục hải quan:

Thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi có hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu.

4. Thời hạn tái xuất, tái nhập:



a) Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam phải được tái xuất khẩu trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, giới thiệu sản phẩm đã đăng ký với cơ quan hải quan;

b) Thời hạn tạm xuất khẩu hàng hóa để tham gia hội chợ, triển lãm thương mại, giới thiệu sản phẩm ở nước ngoài là một năm, kể từ ngày hàng hóa được tạm xuất khẩu; nếu quá thời hạn nêu trên mà chưa được tái nhập khẩu thì hàng hóa đó phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Mục 5 Chương này.

6. Việc bán, tặng hàng hóa tại hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điều 136, Điều 137 Luật Thương mại phải làm thủ tục hải quan nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

Điều 54. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định

1. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập

để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định bao gồm: Hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm.

2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm nhập – tái xuất:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;

Trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 25 Nghị định này, người khai hải quan phải nộp 02 bản chính tờ khai hải quan;

b) Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt (trừ trường hợp hàng hóa do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp;

c) Văn bản về việc tham gia các công việc nêu tại Khoản 1 Điều này: 01 bản chụp;

d) Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.

3. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm xuất – tái nhập:

a) Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;

Trường hợp thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 25 Nghị định này, người khai hải quan phải nộp 02 bản chính tờ khai hải quan;

b) Văn bản về việc tham gia các công việc nêu tại Khoản 1 Điều này: 01 bản chụp;

c) Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.

4. Địa điểm làm thủ tục hải quan:

Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.

 

0/5 (0 Reviews)
admin

Là đơn vị chuyển phát nhanh quốc tế, dịch vụ hải quan va tư vấn Logistics cũng như đại lý cho các hãng CPN Quốc Tế như UPS, DHL FeDex, TNT, dịch vụ vận tải chuyển phát nhanh, chành xe nội địa, booking LCL, FLC, Freight Forwarder, GSA hàng đầu tại Việt Nam với giá thành và dịch vụ chuyên nghiệp

Recent Posts

Mối Quan Hệ Hợp Đồng BSA (Block Space Agreement) Giữa Airlines và Forwarder: Lợi Ích và Rủi Ro

Mối Quan Hệ Hợp Đồng BSA (Block Space Agreement) Giữa Airlines và Forwarder: Lợi Ích…

1 ngày ago

Quy Định Vận Chuyển Hàng Khô Bị Làm Lạnh (Dry Ice) Theo Nhóm DGR 9: An Toàn và Thông Gió

Quy Định Vận Chuyển Hàng Khô Bị Làm Lạnh (Dry Ice) Theo Nhóm DGR 9:…

1 ngày ago

Đơn Vị Định Giá IATA TACT (The Air Cargo Tariff) và Cấu Trúc Bảng Giá SCR (Specific Commodity Rate)

Đơn Vị Định Giá IATA TACT (The Air Cargo Tariff) và Cấu Trúc Bảng Giá…

2 ngày ago

IATA AHM (Aircraft Handling Manual) và Tiêu Chuẩn Phục Vụ Máy Bay (Ground Handling)

IATA AHM (Aircraft Handling Manual) và Tiêu Chuẩn Phục Vụ Máy Bay (Ground Handling) 1.…

2 ngày ago

Top 6 Lưu Ý Khi Đặt Booking Trong Mùa Cao Điểm, Lễ Tết Hoặc Black Friday

Top 6 Lưu Ý Khi Đặt Booking Trong Mùa Cao Điểm, Lễ Tết Hoặc Black…

3 ngày ago

Phân Tích Cước Phí Theo Giá Trị (Ad Valorem Charge – AVC): Khi Nào Nên Khai Báo Giá Trị Cao?

Phân Tích Cước Phí Theo Giá Trị (Ad Valorem Charge - AVC): Khi Nào Nên…

3 ngày ago