Hướng dẫn xuất khẩu đá xanh đen từ Bỉ

Nội Dung Chính

Hướng dẫn xuất khẩu đá xanh đen từ Bỉ

Việt Nam đang trên con đường hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Các giao dịch thương mại quốc tế không chỉ đem tới những hệ quả tích cực cho nền kinh tế mà còn từng bước giúp Việt Nam rút ngắn sự chênh lệch với các nước trong khu vực và trên thế giới. Để hỗ trợ cho các doanh nghiệp, công ty vận chuyển chúng tôi phân tích một hợp đồng mẫu xuất nhập khẩu để bạn đọc nắm được quy trình, chứng từ đối với mặt hàng đá xanh đen nhập khẩu từ Bỉ.

Phần I. Phân tích nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (Sales Contract)

1. Những nhận xét ban đầu về hợp đồng thương mại

Chủ thể:

Chủ thể tham gia ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có:

  • Bên bán: Công ty cố phần phát triển xuất nhập khẩu Vietnam

Địa chỉ: TP. Thanh Hóa, Việt Nam

Mã số thuế: 2802211111

  • Bên mua: Công ty BELGIUM N.V

Địa chỉ: Niel, Bỉ

Website:

  • Chủ thể hợp pháp: Có tư cách pháp lí trong việc kí kết hợp đồng

Đối tượng hàng hóa:

  • Các sản phẩm Đá xanh đen

Mã HS: 68010000:  Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến)

Thuộc phần XIII, chương 68 của bảng mã số hàng hóa xuất khẩu.

  • Hàng hóa hợp pháp, được phép xuất khẩu
  • Đá xanh đen là loại đá tự nhiên, với đặc tính là cứng, có khả năng chống mài mòn tốt được dùng để làm lăng mộ, xây dựng nội ngoại thất, các sản phẩm đá mỹ nghệ,… và nhiều sản phẩm khác.

Hình thức của hợp đồng:

Hợp pháp: Được ký kết bằng văn bản, có chữ ký của cả 2 bên

Số hiệu hợp đồng và thời gian ký kết:

+ Hợp đồng số: 01/2015/NV-BELGIUM

+ Ngày 18/12/2015 hợp đồng được ký kết giữa hai bên.

2. Các điều khoản trong hợp đồng thương mại

2.1. Điều khoản tên hàng, số lượng, giá cả

Bảng 1. Hàng hóa, số lượng và giá

No. Ký hiệu Hàng hóa Size (cm) Pallet Viên/ thùng Số lượng viên Số lượng Unit Price (USD) Trị giá (USD)
Giá thực tế Giá chiết khấu(slg lớn)
3 container
1 174750 Đá mẻ 15x15x2.5 81 640 51,840 1166.4 m2 8.3 7.9 9,214.56
4 container
2 174755 Đá mẻ 20x20x2 116 425 49,300 1972.0 m2 8.5 7.9 15,578.80
8.5 container
3 174756 Đá mẻ 20x20x2.5 230 360 82,800 3312.00 m2 8.5 7.9 26,164.80
2.5 container
4 174986 Đá mẻ 30x30x2.5 67 160 10,720 964.80 m2 10 9.5 9,165.60
1.5 container
5 174790 Đá mẻ 40x40x2 47 98 4,606 736.96 m2 11.5 11.00 8,106.56
4.5 container
6 174987 Đá mẻ 40x40x2.5 140 80 11,200 1792.00 m2 12 11.50 20,608.00
1.5 container
7 174577 Đá mài mịn 20x20x2.5 40 360 14,400 576 m2 9.5 9.20 5,299.20
1 container
8 174981 Đá mài mịn 40x40x2 31 98 3,038 486.08 m2 14 13.30 6,464.86
2.5 container
9 174989 Đá mài mịn 40x40x2.5 78 80 6,240 998.40 m2 14.5 13.7 13,678.08
6 container
10 173263 Đá giả cổ 40x40x2.5 186 80 14,880 2380.8 m2 17 16.50 39,283.20
1 container
11 174136 Đá mài mịn 50x50x2.5 40 40 1,600 400.00 m2 17.5 16.50 6,600.00
1 container
12 173265 Đá giả cổ 50x50x2.5 40 40 1,600 400.00 m2 20 19.50 7,800.00
Tổng cộng 37 container 20’ $ 167,963.66

 

Điều khoản tên hàng

Điều khoản tên hàng được ghi theo: Tên hàng  kèm theo quy cách chính của hàng hóa.

VD:  Đá mẻ, 15x15x2.5 (cm)

Đá mài mịn, 40x40x2 (cm)

Đá giả cổ, 40x40x2.5 (cm)

Điều khoản số lượng:

  • Đơn vị tính: pallet, viên/thùng, viên
  • Đơn vị đo chiều dài: cm
  • Đơn vị đo diện tích: m2
  • Đơn vị tính số lượng tập hợp: container 20 feet.

Trong hợp đồng có ghi rõ : Số lượng và giá trị có thể thay đổi +/- 10% (dung sai về số lượng). Nguyên nhân có thể do sai số, vỡ trong quá trình vận chuyển, v…v…

Điều khoản giá cả

Đồng tiền tính giá là USD => Một đồng tiền có giá trị tương đối ổn định và là một đồng tiền mạnh thường xuyên được dùng trong thanh toán quốc tế.

Phương pháp quy định giá: giá cố định

+ Đơn giá (USD) có hai loại là giá thực tế và giá chiết khấu (khi mua với số lượng lớn). Trong trường hợp này, công ty BELGIUM N.V mua với số lượng hàng hóa lớn nên Đơn giá (USD) được tính theo giá chiết khấu.

VD: Đơn giá: 7.9 USD/m2 FOB Cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2000.

(đối với loại hàng hóa đá mẻ, 15x15x2.5 cm)

+ Tổng giá trị của hợp đồng:  167,963.66 USD

+ Giá được hiểu là giá FOB Cảng Hải phòng, có nghĩa rằng bên bán hàng cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu. Các khoản chi phí khác như cước vận tải, phí bảo hiểm thuộc về trách nhiệm của bên mua hàng.

2.2. Điều khoản chất lượng

Loại hàng đầu

2.3. Điều khoản đóng gói

Đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu trong container 20’

Trong bộ chứng từ kèm theo có chứng nhận xuất xứ của hàng hóa (Certificate of Origin) và giấy chứng nhận đóng gói (Packing list) sẽ được phân tích kỹ hơn ở phần sau.

2.4. Điều khoản giao hàng

Phương thức giao hàng: FOB Cảng Hải Phòng, Việt Nam, Incoterms 2000.

Thời hạn giao hàng: Trước ngày 31/03/2016

  • Nhận xét: Điều khoản giao hàng được thể hiện chưa chặt chẽ trong hợp đồng

+ Thứ nhất, chưa xác định rõ điểm đến, điểm đi

+ Thứ hai, các điều kiện như giao hàng từng phần và chuyển tải có được chấp nhận hay không cũng không được thể hiện trong hợp đồng => lúc xảy ra tranh chấp người mua hàng bị thua thiệt.

2.5. Điều khoản thanh toán:

Thanh toán bằng hình thức chuyển tiền bằng điện T/T

Nhận xét: Thanh toán bằng hình thức T/T có nhiều ưu điểm như: đơn giản, dễ thực hiện, thanh toán nhanh nhưng phí thấp, bên nhập khẩu không bị đọng vốn ký quỹ. Tuy nhiên, thanh toán bằng hình thức này cũng có một số nhược điểm sau: cần sự tin cậy cao giữa 2 bên, không có bên thứ 3 can thiệp khi giao dịch không thành công.

Chứng từ yêu cầu:

  • Hai hóa đơn thương mại gốc
  • Hai bản kê đóng gói gốc
  • Ba vận tải đơn gốc và ba vận tải đơn copy
  • Một C/O gốc và một C/O copy
  • Hai chứng nhận khử trùng
  • Nhận xét: Điều khoản thanh toán cũng chưa được thể hiện chặt chẽ

+ Thứ nhất, chưa nói rõ là thanh toán trả trước hay thanh toán trả sau

+ Thứ hai, không có hạn định ngày thanh toán (thanh toán sau khi ký hợp đồng bao nhiêu ngày hoặc sau khi nhận hàng bao nhiêu ngày? )

+ Thứ ba, chưa quy định đồng tiền thanh toán, bởi đồng tiền tính giá có thể không là đồng tiền thanh toán.

  • Người mua có lợi khi có vướng mắc khó khăn về tài chính, người bán chịu thua thiệt trong trường hợp này khi xảy ra tranh chấp.

2.6. Điều khoản trọng tài:

  • Mọi tranh chấp giữa hai bên phát sinh từ hợp đồng trước hết giải quyết bằng thỏa thuận thân thiện giữa hai bên.
  • Nếu không được, tranh chấp sẽ được trình lên Trung tâm quốc tế Việt Nam tại Phòng thương mại và công nghiệp tại Việt Nam, chi phí trọng tài và các chi phí thiệt hại khác sẽ do bên thua chịu

Nhận xét: Trong hợp đồng đã có quy định về nơi xử lý những tranh chấp.

2.7. Điều khoản khác:

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và phù hợp với thỏa thuận kinh doanh trước đây. Bất kỳ thay đổi hoặc sửa đổi hợp đồng này được lập thành văn bản và được chấp thuận trước từ cả hai bên.
  • Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Anh, mỗi bên giữ một bản. Các điều khoản khác không được đề cập trong hợp đồng này phải được dẫn chiếu đến Incoterms 2000.

3. Đánh giá bản hợp đồng thương mại

  • Trước hết, chủ thể của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý; đối tượng, nội dung, hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp pháp. Có chữ ký của cả hai bên.
  • Trong điều kiện: giao hàng không đúng thời hạn giao hàng cũng chưa có quy định về bồi thường.
  • Bản hợp đồng này cũng không có điều khoản về trách nhiệm của 2 bên
  • Chưa có quy định về khiếu nại.
  • Như đã nhận xét ở trên, các điều khoản giao hàng và thanh toán chưa được chặt chẽ . Qua tìm hiểu được biết hai bên là đối tác quen của nhau nên bản hợp đồng hơi sơ sài cũng là điều dễ hiểu.

Phần II. Phân tích bộ chứng từ

  • Chú ý: Hợp đồng này được thực hiện theo phương thức giao hàng từng phần, vì vậy những chứng từ dưới đây được phân tích là một phần (một đợt) của quá trình thực hiện hợp đồng.

1. Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice)

  • Là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua
    phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn.
  • Hợp đồng này không mua bảo hiểm cho hàng hóa và cũng không thanh toán bằng L/C vì vậy, tác dụng của hóa đơn thương mại là thể hiện giá trị hàng hóa mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế XNK và hóa đơn có tác dụng thay thế cho hối phiếu, làm cơ sở cho việc đòi tiền và trả tiền.
  • Những chi tiết thể hiện trên hóa đơn như về hàng hóa, điều kiện thanh toán và giaohàng, về vận tải,… là những căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp đồng thương mại.
  • Nội dung của hóa đơn thương mại:

+ Đây là hóa đơn gốc (orginal)

+ Số hóa đơn: 14/2015/NV-BELGIUM

+ Ngày lập hóa đơn: 08/01/2016

+ Thông tin bên bán và bên mua trùng khớp với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

+ Mô tả hàng hóa chi tiết, đầy đủ tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, giá chiết khấu, tổng giá và số hiệu container trong một đợt giao hàng (7 container).

+ Tổng số tiền phải trả: 31.189,96 USD

+ Điều kiện áp dụng: FOB Cảng Hải Phòng, Việt Nam

+ Địa điểm giao hàng: Cảng Hải Phòng Việt Nam

Địa điểm dỡ hàng: Antwerp, Bỉ

+ Phương thức thanh toán T/T – điện chuyển tiền

  • Trong cả hợp đồng và hóa đơn thương mại đều không quy định là thanh toán T/T bằng hình thức trả trước hay trả sau. Tuy nhiên qua quá trình tìm hiểu, nhóm được biết rằng: hai công ty có thỏa thuận với nhau qua mail với điều khoản là thanh toán bằng phương thức T/T trả sau trong vòng 45 ngày kể từ khi giao hàng.

+ Trong hóa đơn thương mại cũng ghi chi tiết thông tin tài khoản ngân hàng của CTCP phát triển Vietnam để thuận lợi cho quá trình thanh toán. Cụ thể:

  • Tên tài khoản: Công ty cổ phần phát triển xuất nhập khẩu Vietnam
  • Số tài khoản: 50110370011111
  • Ngân hàng cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), Chi nhánh Thanh Hóa
  • Mã nhận dạng ngân hàng: BIDVVNVX 501
  • Đây là ngân hàng lớn, có uy tín. Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.

+ Chữ ký: Có thể hiện chữ ký của người đại diện

2. Giấy đóng gói (Packing list)

  • Là một thành phần quan trọng trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu chỉ ra cách thức đóng gói của hàng hóa
  • Danh sách đóng gói này là danh sách đóng gói gốc (original)
  • Tất cả các thông tin chung như chủ thể, số hóa đơn, điều kiện thương mại, phương thức thanh toán, cảng đi, cảng đến đều trùng khớp với hợp đồng thương mại và các chứng từ liên quan khác
  • Cách thức đóng gói được trình bày chi tiết trong bảng bao gồm:
  • Pcs/crate: số viên/ thùng cho mỗi loại sản phẩm
  • Crate/ Cont: Số thùng đóng cho mỗi container 20 feet DC.

Đây là một loại container phổ biến trong vận chuyển hàng hóa đường biển. Phù hợp cho các loại hàng hóa đóng kiện, thùng, hòm, hàng rời, đồ đạc,…

Thông số kỹ thuật container 20 feet DC:

Kích thước vỏ:

+ Bên ngoài:       Rộng : 8 feet ~ 2,440 mm

Cao: 8 feet 6.0 inch ~ 2,590 mm

Dài: 20 feet ~ 6,060 mm

+ Bên trong:        Rộng: 7 feet 8.6 inch ~ 2,352 mm

Cao: 7 feet 10.3 inch ~ 2,395 mm

Dài: 19 feet 4.2 inch ~ 5,898 mm

Kích thước cửa:  Rộng: 92.1 inch ~ 2,340 mm

Cao: 89.7 inch ~ 2,280 mm

Thể tích container 20 feet khô: 33 m3

Trọng lượng vỏ: 2,200 kg

Trọng lượng hàng tối đa: 28,280 kg

Trọng lượng tối đa cả vỏ: 30,480 kg

  • M2: đơn vị mét vuông cụ thể từng loại và tổng
  • M3: đơn vị mét khối cụ thể từng loại và tổng
  • W: Khối lượng gộp
  • Container/ seal: Ghi rõ ký hiệu của từ cont hàng, có số seal để niêm phong cụ thể (tổng có 7 cont hàng)
  • Danh mục tên các loại sản phẩm: các sản phẩm trùng khớp, không có sai lệch. Đóng hàng vào container phù hợp với thông số kỹ thuật của container.
  • Nhận xét:
  • Đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu đi biển.
  • Phù hợp với loại hình vận chuyển bằng tàu biển
  • Có kích thước phù hợp để dễ dàng trong việc lưu kho bãi trong container
  • Đáp ứng được yêu cầu về độ bền để chịu được sự va chạm, kéo, đẩy trong quá trình lưu trữ, bốc xếp và vận chuyển.
  • Phù hợp với việc thay đổi khí hậu, thời tiết ở các châu lục khác nhau.
  • Đảm bảo tính năng bảo vệ sản phẩm của bao bì để không làm sản phẩm bị biến dạng, ẩm mốc, hư hỏng
  • Thể hiện rõ những yêu cầu cần lưu ý trong quá trình xếp hàng, vận chuyển, bốc xếp, …

3. Vận tải đơn (Bill of Lading)

  • Theo như kết cấu và hình thức của vận đơn có thể thấy đây là vận đơn gốc có thể giao dịch và chuyển nhượng được. Vận đơn thuộc loại Master Bill of Lading (nguyên container).
  • Hãng vận chuyển: Evergreen Line (Việt Nam)

Là đại lý vận tải Evergreen tại Việt Nam của công ty TNHH Evergreen Marine Corp (Đài Loan) được CTCP phát triển xuất nhập khẩu Vietnam thuê để vận chuyển và xếp hàng lên tàu.

  • Evergreen Line là tên thương mại chung thống nhất cho bốn công ty vận tải của Tập đoàn Evergreen. Evergreen Line hoạt động đội tàu container lớn thứ tư trên thế giới, với hơn 190 tàu do công suất khoảng 850.000 TEU => hãng vận chuyển là hãng có uy tín.
  • Số vận tải đơn: EGLV 236600011111
  • Người xuất khẩu và người nhận giống như chủ thể của hợp đồng.
  • Vận đơn này là vận đơn đích danh. Vận đơn trên đó ghi rõ tên, địa chỉ người nhận hàng là công ty BELGIUM N.V, và nhà chuyên chở chỉ giao hàng cho người có tên trên vận đơn đó.
  • Bên được thông báo về thông tin hàng hóa và hành trình con tàu là Công ty BELGIUM N.V (người nhận hàng) và Công ty Sotramar & De Keyser N.V (được công ty BELGIUM N.V thuê để làm nhiệm vụ vận chuyển giao hàng và dỡ hàng). Vì hợp đồng thanh toán theo giá FOB nên sau khi người bán giao hàng xong lên tàu cho người chuyên chở thì đến nghĩa vụ của người mua.
  • Tàu mang biển số : UNI-ARISE 0388-454N

Thông tin chi tiết tàu UNI- ARISE:

Loại tàu: Container ship

Tàu được đóng năm 1997 => cho đến nay tàu thuộc loại tàu già (>= 15 năm )

Kích cỡ: 152 x 27 m

Mớn nước: 8.518 m

Gross tonnage (GT): 14796 tấn

Net tonnage (NT): 4842 tấn

Deadweight tonnage (DWT): 15477 tấn

Nhận xét: Tàu chuyên chở hàng hóa container, tàu là tàu già nên tiết kiệm được một khoản chi phí thuê tàu.

  • Địa điểm nhận hàng: Hải Phòng, Việt Nam

Cảng vận chuyển: Hải Phòng, Việt Nam

Cảng dỡ hàng: Cảng ROTTERDAM (Hà Lan)

Địa điểm giao hàng cuối cùng: ANTWERP (Bỉ)

  • Cảng dỡ hàng và cảng giao hàng cuối cùng có sự sai khác do yêu cầu của bên mua đối với công ty Logistics, có thể do bên mua có chi nhánh hoặc đại lý tại điểm này nên yêu cầu công ty vận chuyển mang hàng qua đó.
  • Dung tích hàng hóa: 67.9000 CBM (m3) và dung trọng hàng hóa : 192,500.00 kg chứa trong 7 container 20 feet (có đầy đủ số hiệu container, miêu tả hàng hóa, số lượng trong vận đơn, trùng khớp với thông tin về hàng hóa của các chứng từ khác).
  • Trong vận đơn còn có quy định về tỷ giá ngoại hối: 1USD = 22510 VND
  • “Ocean freight collect” cho biết vận đơn này theo cước trả sau, người mua trả chi phí vận chuyển và hàng hóa đủ số lượng (203 thùng) => đúng theo điều kiện FOB.
  • “ Laden on board”: cho biết hàng đã được xếp lên tàu UNI-ARISE 0388-454N tại cảng Hải Phòng.
  • Ngày tháng phát hành vận đơn trùng với ngày giao hàng là ngày 13/1/2016. Bởi vì, hàng hóa đã được xếp lên tàu chứ không phải là một nơi nào như trong kho bãi của người vận chuyển.
  • Trong vận đơn này người chủ hãng vận chuyển là người ký để xác nhận hàng hóa đã được xếp lên tàu và đã nhận hàng để vận chuyển .

4. Giấy chứng nhận xuất xứ (

Certificate of Origin)

  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là một chứng từ quan trọng trong xuất nhập khẩu. Nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào.Trong trường hợp này, chủ hàng là người xuất khẩu thì việc xin C/O chỉ là theo quy định trong hợp đồng với người mua hàng nước ngoài.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ này thuộc loại form A được cấp bởi Phòng Thương mại và Công Thương Việt Nam (VCCI) Tổ cấp C/O tại Thanh Hóa ngày 12/1/2016. Bỉ là một trong những nước chấp nhận Form A cho các mục đích của hệ thống tổng quát ưu đãi phổ cập (GSP).
  • Số giấy chứng nhận xuất xứ: 1609011111
  • Các chủ thể của hợp đồng thương mại quốc tế, sự miêu tả hàng hóa, trọng lượng, dung lượng hàng hóa, số hiệu container đều trùng khớp với hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa (đá xanh đen) là tại Việt Nam với tiêu chuẩn xuất xứ “P”: các sản phẩm là hoàn toàn thu được để xuất khẩu sang các nước thuộc hệ thống tổng quát ưu đãi phổ cập (GSP)_trong đó có nước Bỉ.

5. Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate)

  • Tại sao hàng hóa cần hun trùng trước khi xuất khẩu?

Hiện nay, hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước phải chịu rất nhiều quy định của hải quan ở cảng đến để nhà nhập khẩu có thể làm thủ tục thông quan lô hàng, đặc biệt là các nước châu Âu. Trong trường hợp này, hàng hóa được xuất sang Bỉ, hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển thường trải qua hành trình dài (từ Việt Nam đi châu Âu mất khoảng 34-45 ngày). Hàng hóa được đóng kín trong container, các container xếp chồng và san sát nhau, cộng với độ ẩm từ nước biển và mưa bão luôn luôn khiến nấm mốc và côn trùng dễ sinh sôi và phát triển làm hỏng thùng chứa, kiện đóng gói bằng gỗ, bao bì, …Vì vậy, chúng ta cần hun trùng xử lý bề mặt để đảm bảo an toàn cho hàng hóa và an toàn cho môi trường xung quanh.

  • Chứng nhận hun trùng được cấp bởi công ty cổ phần giám định khử trùng Vietnam Control chi nhánh Đà Nẵng.
  • Số chứng nhận hun trùng: VIC/16.FU/10027 ngày cấp 13/01/2016.
  • Các chủ thể của hợp đồng, miêu tả hàng hóa, trọng lượng, số lượng, tàu vận chuyển, cảng đi, cảng đến trùng khớp với vận đơn số EGLV 236600011111.
  • Hun trùng bằng: Methyl Bromide (CH3Br) với hàm lượng 48 gam/mtiếp xúc trong 24 giờ trong điều kiện 26C tại bãi Hải Phòng ngày 12/01/2016.
  • CTCP giám định khử trùng Vietnam Control chi nhánh Đà Nẵng đã chứng nhận côn trùng đã hoàn toàn bị phá hủy thể hiện bằng cấp giấy chứng nhận hun trùng.

6. Giấy báo có (Credit Advice)

  • Giấy báo có là khi đối tác của bạn (tức người mua hàng của bạn) trả tiền qua tài khoản thì bên ngân hàng họ sẽ có tờ giấy thông báo số tiền công ty bạn nhận được của đối tác nào và họ ghi tăng tiền 112 (tài khoản tiền gửi ngân hàng) cho công ty bạn . Như vậy giấy đó gọi là giấy báo có.
  • Ngân hàng TMCP ĐTPT Việt Nam (BIDV) chi nhánh NHTMCP DT&PT Trung ương là nơi phát hành giấy báo có này.
  • Số giấy báo có: 192
  • Ngày phát hành: 17/03/2016
  • Nội dung của giấy báo có: Tài khoản của CTCP phát triển xuất nhập khẩu Vietnam ngày 17/03/2016 lúc 08:55:40 đã được ghi có 31,141.32 USD.
  • Người gửi (Công ty BELGIUM N.V) thực hiện chuyển tiền tại ngân hàng KREDBEBB – Bỉ.
  • Số tiền liên ngân hàng được quyết toán: 31,158.46 USD trong đó có:

31,141.32 USD ghi có trong tài khoản của CTCP phát triển xuất nhập khẩu Vietnam

Phí: 15.58 USD    VAT: 1.56 USD  => Tổng phí thanh toán: 17.14 USD

  • Giấy báo có này phù hợp với hóa đơn thương mại INV.14/2015/NV-BELGIUM V757 và tài liệu tham khảo của người gửi số BNY CUST RRN-F1S1603156606500.

7. Tờ khai hải quan xuất khẩu

  • Số tờ khai: 300676511111
  • Ngày đăng ký: 08/01/2016 lúc 10:17:59 (do hệ thống tự động ghi trên tờ khai hải quan điện tử)
  • Cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai: Cục hải quan Thanh Hóa
  • Mã số thuế đại diện: 6801
  • Mã phân loại kiểm tra: 2 (tờ khai hải quan xuất khẩu được hệ thống phân luồng vàng) => Cơ quan hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • Mã loại hình: B11 ( Xuất kinh doanh, xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư)
  • Người xuất khẩu và người nhập khẩu có đầy đủ thông tin trong tờ khai, trùng khớp với chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
  • Phần khai về hàng hóa và hóa đơn thương mại:

+ Số lượng: 203 thùng ; Tổng trọng lượng hàng hóa: 192.500 kg

+ Địa điểm lưu kho mã 27F1CBR thuộc DNTN Đá Hưng Tùng

+ Địa điểm nhận hàng cuối cùng: Antwerp, Bỉ (mã ký hiệu: BEANP)

+ Địa điểm xếp hàng: Cảng Xanh VIP Hải Phòng, Việt Nam

  • Phù hợp với các thông tin trong hóa đơn thương mại số 14/2015/NV-BELGIUM phát hành ngày 08/01/2016

+ Phương tiện vận chuyển dự kiến: tàu mang số hiệu UNI-ARISE 0388-454N

+ Ngày hàng đi dự kiến: 13/01/2016

+ Điều kiện giao hàng: FOB, Hải Phòng, Việt Nam Incoterms 2000

+ Điều kiện thanh toán: TTR (thanh toán bằng điện chuyển tiền)

+ Tổng giá trị hóa đơn: 32.650,5 USD

+ Phân loại nộp thuế: A => Nộp thuế không thực hiện chuyển khoản

+ Tỷ giá tính thuế: 1USD = 22.450 VND

  • Số đính kèm theo khai báo điện tử: 720365911111 là số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
  • Ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan: 08/01/2016
  • Địa điểm đích đến cho vận chuyển bảo thuế 03TGS10 (mã địa điểm thông quan tại Cảng Xanh VIP Hải Phòng) ngày đến : 10/01/2016
  • Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng: DNTN Đá Hưng Tùng. Mã địa điểm xếp hàng: 27F1CBR tại Phường An Hoạch, TP. Thanh Hóa với 7 container có số hiệu được liệt kê đầy đủ trong tờ khai thông quan xuất khẩu hàng hóa này.
  • Kê khai số dòng hàng (6 dòng hàng)

+ Mã số hàng hóa: 68010000 (Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến)).

+ Mỗi dòng hàng được thể hiện chi tiết trong tờ khai bao gồm: mô tả hàng hóa, giá trị hóa đơn, số lượng theo trọng lượng và dung lượng, đơn giá hóa đơn.

+ Trị giá tính thuế (VNĐ) được tính theo trị giá tính thuế do hệ thống tính toán (S) chứ không phải là trị giá tính thuế thủ công (M).

+ Thuế suất: 0%

  • Thuế suất 0% áp dụng đối với đối tượng thuộc diện chịu thuế nhưng thuế suất bằng không. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 0%, vì vẫn thuộc đối tượng chịu thuế nên vẫn phải kê khai và có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ đúng hạn vào Ngân sách nhà nước, nhưng được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế.Việc hoàn thuế được dựa trên cơ sở là thuế đánh vào người tiêu dùng cuối cùng.

Phần III. Quy trình thực hiện hợp đồng thương mại

  • Chú ý: Đứng trên phương diện là người xuất khẩu (người bán)

1. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu

  • Chuẩn bị hàng xuất khẩu:

Sau khi ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, công ty cổ phần phát triển xuất nhập khẩu Vietnam tiến hành tạo nguồn hàng bằng phương thức gom hàng (nhập hàng từ DNTN Đá Hưng Tùng).

CTCP xuất nhập khẩu Vietnam xếp hàng tại kho của DNTN Đá Hưng Tùng (mã địa điểm xếp hàng 27F1CBR), địa chỉ Phường An Hoạch, TP. Thanh Hóa. Khi nhận được container rỗng thì vận chuyển hàng bằng xe tải ra Cảng Xanh VIP Hải Phòng để đóng hàng vào container.

  • Chuẩn bị phương tiện vận tải:

Căn cứ những thỏa thuận của hai bên xuất – nhập trong hợp đồng mua bán, tính chất của hàng hóa và điều kiện vận tải (FOB Incoterms 2000), công ty cổ phần phát triển xuất nhập khẩu Vietnam chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu với công ty vận tải Evergreen Line nhưng cước phí thuê tàu do người mua trả => phù hợp với điều kiện FOB, Incoterms 2000.

Sau khi ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, công ty nhận cấp 7 container 20 feet và tiến hành đóng hàng vào container tại Cảng Xanh VIP Hải Phòng. Sau khi đóng hàng xong sẽ vận chuyển container có hàng hạ bãi tại cảng chờ xếp hàng.

2. Làm chứng từ và thủ tục khai báo hải quan

  • Làm hóa đơn đơn thương mại (Commercial Invoice)và danh sách đóng gói (Packing List)

Sau đó, gửi Packing List cho hãng tàu để thuê tàu.

  • Mở tờ khai hải quan xuất khẩu

Căn cứ vào Điều 3 và Phụ lục I Thông tư số 156/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, mặt hàng 68010000 được cấp phép xuất khẩu bởi Bộ tài chính.

Dựa trên những chứng từ và thông tin về hàng hóa như hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại, giấy đóng gói,…người xuất khẩu dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử. Sau đó hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng hóa. Trong trường hợp này, phân luồng hàng hóa là luồng vàng, có nghĩa là:  Miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, hồ sơ chuyển qua bộ phận tính giá thuế để kiểm tra chi tiết hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển hồ sơ qua lãnh đạo chi cục duyệt, đóng dấu thông quan “đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai xuất khẩu.

  • Hoàn thành tờ khai xuất khẩu hàng hóa.
  • Xin giấy chứng nhận xuất xứ form A tại VCCI chi nhánh Thanh Hóa.
  • Gửi fax cho CTCP giám định khử trùng Vietnam Control chi nhánh Đà Nẵng để hun trùng và lấy giấy chứng nhận đã hun trùng.

3. Giao nhận hàng hóa

  • Chuẩn bị trước khi tàu về đến cảng:

Trước khi có ETA:

Thu thập thông tin về tàu, chuẩn bị chứng từ cần thiết:

  • Thông tin tàu: UNI-ARISE 0388- 454N
  • Cảng đi: HẢI PHÒNG, VIỆT NAM
  • Cảng dỡ hàng: ROTTERDAM, HÀ LAN
  • Cảng giao hàng cuối cùng: ANTWERP, BỈ

Sau khi có ETA:

Làm hun trùng, xin giấy chứng nhận hun trùng, giấy chứng nhận xuất xứ

Chuẩn bị phương tiện xếp hàng lên tàu theo thời gian dự kiến đã nêu trong ETA.

  • Giao hàng lên tàu:

Sau khi nhận được NOR, người bán được thông báo rằng tàu đã đến cảng bốc hàng và sẵn sàng về mọi mặt để bốc hàng.

Người bán giao hàng cho đại lý tàu xếp hàng lên tàu và yêu cầu ký phát vận đơn => nhằm xác định bằng chứng của việc giao nhận hàng, đại lý tàu cảng bốc ký phát cho người gởi hàng vận đơn gốc.

Người bán gửi bộ chứng từ theo số lượng trên hợp đồng thương mại để gửi người mua => Hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của người bán.

Trong quá trình giao hàng tàu đến cảng đúng thời gian quy định và xếp hàng lên tàu đúng thời gian như dự kiến => không xảy ra tranh chấp, khiếu nại.

4. Thanh toán tiền hàng

Như đã phân tích ở những phần trên, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế giữa hai bên được thanh toán bằng phương thức T/T trả sau trong vòng 45 ngày kể từ ngày giao hàng.

Quy trình thanh toán bằng điện chuyển tiền trả sau :

(1) Người xuất khẩu chuyển giao hàng (hoặc bộ chứng từ hàng hoá) cho người nhập khẩu

(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ hàng hoá), nếu thấy phù hợp yêu cầu theo thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng phục vụ mình

(3) Ngân hàng chuyển tiền lập thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại lý (hoặc chi nhánh)- ngân hàng trả tiền

(4) Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho người thụ hưởng

Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, Bestcargo đem đến cho quý khách sự tận tình, chu đáo, chuyên nghiệp với dịch vụ tư vấn xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa, chuyển phát nhanh, thuê kho bãi

 

5/5 - (1 bình chọn)
0/5 (0 Reviews)
090.625.1816