Hợp đồng nhập khẩu màng nhựa polyeste (Part 1)

Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan

Nội Dung Chính

Phân tích hợp đồng mẫu nhập khẩu màng nhựa polyeste Việt Nam – Italia

Trong giao dịch thương mại quốc tế, hợp đồng được đánh giá là một trong các nhân tố quan trọng hàng đầu tiến tới một thương vụ làm ăn thành công và có lợi cho các bên tham gia. Để hỗ trợ cho các doanh nghiệp, công ty vận chuyển quốc tế chúng tôi phân tích nội dung một hợp đồng mẫu nhập khẩu polyeste giữa Việt Nam và Italia (Ý).

PHẦN I: PHÂN TÍCH NỘI DUNG HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU.

1. Về các bên liên quan trong hợp đồng.

  • Giới thiệu về công ty cổ phần Việt Nam
  • Tên pháp định: Công ty Cổ phần Việt Nam
  • Tên quốc tế: Vietnam Joint Stock Company
  • Viết tắt: VNĐA
  • Trụ sở chính: Thành phố Hà Nội
  • Điện thoại: 3111.1111
  • Fax: 3111.1111
  • Website: 

Lĩnh vực kinh doanh:

+ Sản xuất các sản phẩm hợp kim đúc như bi nghiền, vật nghiền…;
+ Sản xuất sản phẩm giàn không gian phục vụ lắp dựng các công trình lớn;
+ Sản xuất nhôm hợp kim định hình;
+ Liên doanh quản lý khu công nghiệp.

Vị thế của công ty

Công ty cổ phần Việt Nam hiện đang sản xuất nhiều sản phẩm chiếm thị phần ưu thế tại thị trường Việt Nam như: Bi đạn nghiền; phụ tùng thép đúc; Giàn không gian; Nhôm thanh định hình chất lượng cao. Các sản phẩm của Công ty đã được xuất khẩu đến nhiều nước như Anh, Mỹ, Ý, Canada, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản …
Công ty đang giữ vị thế là một trong những doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực cơ khí và đúc kim loại

Chiến lược phát triển và đầu tư

– Công ty đã xây dựng chiến lược phát triển bền vững dựa trên việc tuân thủ luật pháp và các quy tắc quản trị để đảm bảo an toàn phát triển trong mọi tình huống.
– Trong sản xuất kinh doanh, Công ty gắn liền với định hướng: hoạt động đầu tư, phát triển và ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại kết hợp với công nghệ quản lý tiên tiến để tạo ra những sản phẩm tối ưu cho xã hội, mang đến cho khách hàng những sản phẩm phù hợp,hiệu quả với mức chi phí thấp nhất
– Phát huy và khai thác tối đa các tiềm năng và nguồn lực sẵn có, khi có thời cơ tiếp tục mở rộng các hạng mục đầu tư, phát triển ngành nghề hay lĩnh vực kinh doanh mới.
– Tạo thị phần vững chắc cho các sản phẩm của doanh nghiệp, chú trọng công tác xuất khẩu các sản phẩm của Công ty đặc biệt là sản phẩm nhôm và bi rèn.
– Chú trọng đến yếu tố con nguời, coi con người là tài sản quý giá nhất là nhân tố quyết định cho sự phát triển

1.2.  Giới thiệu về công ty :  ITALIA S.R.L

Công ty Italia là một công ty có quy mô lớn, có mặt trên khắp thế giới và là một ông lớn trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp gỗ, đá cẩm thạch và các đồ trang trí trên kim loại chịu được nhiệt độ đến 2000C.

Hoạt động chính của công ty là chế biến nhôm và được cấp bằng sáng chế Decoral. Không những vậy, công ty còn rất thành công trong lĩnh vực sản xuất và chế tạo thủy tinh, nhựa PVC và thép,vv…

Sứ mệnh của công ty:

Từ khi được thành lập đến nay, công ty luôn nỗ lực phấn đấu để đưa ra các giải pháp và quy trình công nghệ thân thiện hơn với môi trường để chế tạo nên những kim loại trang trí.

Với cam kết trong tương lai gần sẽ giảm lượng khí thải CO2 và sử dụng năng lượng mặt trời trong quá trình sản xuất.Bottom of Form

Thông tin trên hợp đồng về người bán và người mua.

Số hợp đồng: No. IM.1111/DA-DE

Ngày kí hợp đồng: (04/11/2015) tại Hà Nội, Việt Nam.

Vị trí kí hợp giữa:

Công ty bên mua: VIETNAM JOINT STOCK COMPANY.

Địa chỉ hợp pháp: Hà Nội, Việt Nam

SĐT: +84.4. 88311111       Fax:  +39 04571111

Đại diện bởi:

Ông:  Nguyễn Mạnh A        chức vụ: Giám đốc điều hành

Công ty bên bán:  ITALIA S.R.L

Địa chỉ hợp pháp: Italy – Viale del Lavoro.5

SĐT: +39 045 1111111     Fax: +39 045 1111111

Đại diện bởi:

Ông: MC         chức vụ: Giám đốc khu vực

Hai bên đồng ý kí vào bản hợp đồng với các điều khoản và điều kiện sau:

2. Nội dung các điều khoản:

Điều 1: Tên hàng( commodity)

Tên hàng được mô tả cụ thể là Màng nhựa polyeste (plastic film) mã số 1401-01-L

  • Mô tả hàng hóa chung : ( Mã HS 3920) ( Phần VII- chương 39- mục 39020)

Tấm, phiến, màng lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được gắn lớp mặt với các loại vật liệu khác.

  • Mô tả cụ thể: Màng nhựa polyeste, mã code 1401-01-L, chưa gia công, chưa có chất kết dính, kích thước dài x rộng: 900m x 1.81 m, nhãn hiệu Decoral. Hàng mới về 100%.
  • Hệ đo lường mét hệ : m( tương đương 1000 cm2)
  • số lượng: 65 200 cuộn
  • đơn giá : EUR 0,59/cuộn, tổng tiền là EUR 38 468 (tức ba mươi tám nghìn bốn trăm sáu mươi tám Euro).

Giá trên được hiểu là giá EXW giao tại xưởng tại địa chỉ của người bán theo Incoterms 2010.

Phân tích: EXW –  giao tại xưởng có nghĩa là người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua tại cơ sở của người bán hoặc tại một nơi quy định khác, chẳng hạn như xưởng, nhà máy, kho,… Người bán không cần bốc hàng lên bất kì phương tiện vận tải nào đến nhận hàng và cũng không cần làm các thủ tục thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, trong trường hợp phải thông quan.

Do màng nhựa polyeste là  một hàng hóa có khối lượng không lớn, dẽ dàng vận chuyển( chỉ bao gồm hai kiện gỗ pallets mà thôi) , vì vậy, theo ý chí của hai bên

Xuất xứ của hàng hóa: Italy

Chất lượng: Người bán cam kết rằng tất cả hàng hóa trong hợp đồng đều là sản phẩm mới và ở trong điều kiện tốt trong việc xử lí và trang trí bề mặt của sản phẩm Aluminum. Mã sản phẩm và hàng mẫu của hàng hóa phải phù hợp với catalogue của người bán và phải có sẵn cho người mua. Nếu xảy ra những sự hiểu nhầm hoặc sai khác, người bán cần phải có hàng thay thế và miễn phí bằng sản phẩm chính xác.

Bình luận: Theo như dữ liệu về sản phẩm trên website chính thức của Italia, sản phẩm màng nhựa polyeste đã đạt được chứng nhận Qualideco, phù hợp với sử dụng ở ngoài trời. Tại các phòng thí nghiệm đã tiến hành đo quang phổ để tiến hành kiểm tra mức thăng hoa khi bị ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài, công cụ tăng tốc và thử nghiệm thời tiết cũng được sử dụng để đạt được tiêu chuẩn đầu ra phù hợp.

Doanh nghiệp lựa chọn điều kiện giao hàng EWX theo Incoterms 2010, đây là điều kiện phần nhiều được sử dụng trong thương mại nội địa và người bán đủ khả năng hoàn tất các nhiệm vụ liên quan đến hàng hóa và có nhiều lợi thế hơn người mua, cụ thể, plastic film là một mặt hàng có khối lượng không lớn, phù hợp với EXW.

2.2. Điều 2: Vận chuyển ( shipment)

Bao gồm các nội dung như sau:

2.1.  Cảng bốc hàng: một cảng nào đó ở Italy

2.2. Cảng đích: cảng Hải Phòng, Việt Nam.

2.3. Trong vòng 3 tuần( càng sớm càng tốt) kể từ ngày mở L/C.

2.4. Đóng gói: theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất xuất khẩu, bao gói vận tải biển( sea worthy) và đáp ứng đầy đủ theo Incoterms 2010.

2.5. Kí mã hiệu và nhãn mác: phải được thể hiện rõ ràng theo những điểm sau:

– Tên và mã hàng hóa

– Bao bì đóng gói số…/ tổng số bao bì

– Kích cỡ mỗi cuộn phim

– Trọng lượng tịnh/trọng lượng cả bì:

– Người nhận

Tất cả những nhận xét cụ thể đã được thực hiện khi phân tích các chứng từ liên quan.

2.3. Điều 3: Thanh toán( Payment)

3.1. 100% tổng giá trị trong hợp đồng sẽ được trả bằng thư tín dụng không thể hủy ngang( Irrevocable L/C), trả tiền cho người bán ( tức Italia S.r.l) trong vòng 60 ngày kể từ ngày tính vận đơn đường biển.

Advising Bank: BANCO POPOLARE DI VERONA E NOVARA SOAVE BRANCH SWIFT CODE BAPPIT11.

Nhận xét: Theo UCP 600, trang 26, Advising Bank( ngân hàng thông báo) là ngân hàng tiến hành thông báo tín dụng theo yêu cầu của ngân hàng phát hành. Hay nói cách khác, đó là ngân hàng nhận thư tín dụng L/C, ngân hàng đại diện của người bán.

3.2. Tỉ lệ dung sai liên quan đến  L/C là cộng trừ 5% đối với cả số lượng hàng hóa và số tiền đều được chấp nhận.

Nhận xét: điều này rất có ý nghĩa vì thông thường, trong trường 39A, người ta thường chỉ quy định số tiền “ percentage credit amount tolerance”, theo định nghĩa của SWIFT, trường này chỉ quy định dung sai liên quan đến số tiền L/C bằng tỉ lệ phần trăm cộng/ hoặc trừ số tiền đó mà không đề cập đến điều khoản về quantity, trong khi đó, hợp đồng này đã có nhấn mạnh và nêu rất rõ để tránh sự hiểu lầm.

3.3. L/C sẽ được phát hành bằng điện tín đầy đủ.

3.4. Các chứng từ liên quan đến thanh toán( Document for payment)

1/ Một bộ đầy đủ gồm 3/3 bản gốc, 3 bản copies vận đơn đường biển sạch, đã được kí lập theo yêu cầu của Issuing Bank với gắn mác là “ freight collected- cước sẽ được thu” và thông báo cho người yêu cầu( applicant)

Nhận xét:

Theo UCP 600, trang 26, Applicant là bên mà theo yêu cầu của bên đó, tín dụng được phát hành.

Theo UCP 600, trang 28, Issuing Bank( ngân hàng phát hành) là ngân hàng, theo yêu cầu của người yêu cầu hoặc nhân danh chính mình, phát hành một tín dụng. Hay nói đơn giản, là ngân hàng mở L/C- ngân hàng người mua.

2/ Hóa đơn thương mại được kí bằng tay và được phát hành bởi người bán thành ba bản gốc và 3 bản copies.

Nhận xét: việc kí bằng tay sẽ xác thực được nguyện vọng từ hai bên rằng đã cân nhắc kĩ lưỡng và trả tiền đầy đủ trước khi kí vào hóa đơn thương mại.

3/Phiếu đóng gói phải miêu tả rõ ràng hàng hóa trong mỗi gói và in ra thành 3 bản chính và 3 bản sao.

4/ Giấy chứng nhận phẩm chất và số lượng được phát hành bới nhà sản xuất thành 3 bản chính và 3 bản sao.

5/ Giấy chứng nhận nguồn gốc được phát hành bới phòng thương mại của nước NSX với  1 bản chính và 3 bản sao.

6/ Tờ khai kĩ thuật được làm thành 3 bản gốc và 3 bản sao.

7/ Bản xác nhận bằng fax thông báo giao hàng: trong vòng 10 ngày kể từ sau khi giao hàng, người bán sẽ thông báo cho người mua bằng fax về những vấn đề sau: số và ngày trên vận đơn, tên con tàu, ngày tàu rời cảng và ngày dự tính có mặt tại cảng đích, tên, giá trị và số lượng của lô hàng được vận chuyển.

8/ Ben’s certificate( beneficiary’s certificate) giấy chứng nhận của người vận chuyển, chứng nhận đã gửi 1 bản chứng từ gốc cho người mua và bản photocopy thông qua chuyển phát nhanh, gửi đến cho người mua trong vòng 10 ngày kể từ khi tàu chạy, bao gồm:  Vận tải đơn, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, chứng nhận số lượng và chất lượng, chứng nhận nguồn gốc và tờ khai kĩ thuật.

Nhận xét:

Điều khoản Payment của hợp đồng này đáp ứng đủ các tiêu chí của một hợp đồng mẫu, với đầy đủ các quy định cụ thể về các vấn đề:

  • Thanh toán bằng thư tín dụng không thể hủy ngang.
  • Chỉ định rõ ngân hàng thông báo, ngân hàng phát hành, mã SWIFT code.
  • Tỉ lệ dung sai cho phép
  • Hối phiếu trả chậm trong vòng 60 ngày kể từ sau ngày mở B/L.
  • Nếu là người xuất khẩu thì cần so sánh rõ hợp đồng với bộ chứng từ, còn nếu là người nhập khẩu thì cần phải so sánh rõ giữa nội dung của đơn xin mở L/C và L/C.
  • Số lượng các bản sao và bản gốc của chứng từ cũng được quy định một cách rõ ràng, cụ thể.

2.4. Điều 4: Bảo hiểm ( Insurance)

Việc bảo hiểm do người mua phụ trách.

Nhận xét: về trách nhiệm các bên:

Người bán có trách nhiệm hướng dẫn người mua sử dụng hàng hóa, chịu trách nhiệm và chi phí sửa chữa, thay thế hàng hóa khi hỏng hóc hoặc thay thế hàng hóa mới.

Người mua có trách nhiệm sử dụng đúng hàng hóa theo hướng dẫn, khi phát hiện có hỏng hóc cần báo ngay cho người bán biết, không được tự ý sửa chữa và phải bảo quản, giữ gìn hàng hóa cẩn thận không cho hỏng hóc thêm. Trong trường hợp quá thời hạn quy định, người bán không kịp thời khắc phục các khuyết tật, người mua có thể sửa chữa với chi phí do người bán chịu. Người mua có quyền yêu cầu người bán giảm giá hoặc thay thế hàng hóa mới.

2.5. Điều 5: Tranh chấp và trọng tài( Dispute and Arbitration)

5.1. Tất cả các khiếu nại của người mua sẽ được gửi trong thư hoặc fax trong vòng 15 ngày sau khi kiện hàng đến cảng đích và được xác nhận chỉ định bằng văn bản và được gửi đến người bán trong vòng 30 ngày sau khi dỡ hàng(lần lượt cho việc khiếu nại dưới các hình thức và ẩn tì – latent defects) cùng với biên bản khảo sát của Vinacontrol. Người bán sẽ đánh giá và đưa ra câu trả lời trong vòng 5 ngày. Nếu cả hai bên đồng ý về khoản bồi thường, người bán phải bồi hoàn cho khiếu nại của người mua trong vòng 30 ngày kể từ nhày chấp thuận.

Nhận xét: Latent defects- ẩn tì: những khiếm khuyết của tàu không thể phát hiện được, mặc dù đã kiểm tra mẫn cán hợp lí.

5.2. Liên quan đến tất cả các tranh chấp, sự mâu thuẫn bất đồng có thể xảy ra giữa các bên, có thể nằm ngoài hoặc liên quan trực tiếp đến nội dung hợp đồng hoặc việc vi phạm hợp đồng đều sẽ được phán quyết theo trọng tài ở Việt Nam. Sự quyết định của trọng tài sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh và tiếng Việt, quyết định của trọng tài là tối hậu và ràng buộc cả hai bên. Các chi phí liên quan đến trọng tài và các chi phí khác sẽ do bên thua kiện trả.

5.3. Các quyền trong bản hợp đồng này là không thể chuyển nhượng lại nhiệm vụ cho người ủy thác nếu như không có sự phê chuẩn( ưng thuận) từ phía bên kia.

5.4. Người mua không phải có trách nhiệm và mở hoặc dỡ hàng theo trách nhiệm cho mọi hành động, khiếu nại hoặc kiện tụng bất kì xảy ra ngoài ý muốn, hoặc liên quan đến các hành vi của người lao động, hoặc liên quan đến các dịch vụ, việc làm của người lao động, nguyên vật liệu, hoặc các thiết bị và vật dụng được thể hiện hoặc trang bị bởi một bên thứ 3 dưới hợp đồng này.

2.6. Điều 6: Bất khả kháng( Force Majeur)

Cả hai bên được quyền trì hoãn hoãn hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ vì những nguyên nhân khách quan, không thể kiểm soát như hoản hoạn, lũ lụt, động đất, chiến tranh, sự bao vậy, phong tỏa, bất đồng giữa nhân công, sự cô lập, đóng cửa, chiến tranh, bạo động, luật pháp, lệnh trưng thu, cấm vận kinh tế, thảm họa thiên nhiên, sự hạn chế trong việc sử dụng nguồn năng lượng, các hành động liên quan đến quyền lực pháp lí của chính phủ, sự yếu kém trong công việc hoặc các nguyên nhân khác nằm ngoài sự nỗ lực của các bên nhằm giải quyết các tình huống trên xảy ra.

Nhận xét:

Trách nhiệm của các bên khi gặp phải các trường hợp miễn trách:

Bên gặp phải sẽ báo tin cho phía đối tác biết bằng một phương tiện nhanh nhất, trong một thời gian ngắn nhất có thể được. Mặc khác, bên gặp phải cần xin giấy xác nhận của một cơ quan có thẩm quyền, thường là phòng thương mại và công nghiệp ở nơi xảy ra sự kiện.

Cách giải quyết khi gặp trường hợp bất khả kháng:

  • Kéo dài thời hạn thực hiện hợp đồng một khoảng thời gian tương ứng với thời gian cần thiết  để khắc phục trường hợp bất khả kháng. Thời hạn này dài ngắn bao nhiêu là tùy thuộc vào tính chất của hàng hóa, tập quán mua bán;
  • Miễn giảm một phần trách nhiệm thực hiện hợp đồng.
  • Hủy hợp đồng: cách này chỉ áp dụng khi sự cố xảy ra có hậu quả rất nặng nề, không có khả năng khắc phục hoặc bất khả kháng xảy ra cần thời gian dài mới khắc phục được hoặc các hợp đồng có mục đích mang ính thời vụ.

2.7. Điều 7: Tính  hiệu lực( Validity)

7.1. Tất cả những điều khoản và quy định nếu không được ghi trong hợp đồng này, sẽ được áp dụng theo Incoterms 2010.

7.2. Tất cả những thay đổi và bổ sung ( amendment and or additional clause) cho các điều khoản này chỉ có hiệu lực khi được tiến hành bằng văn bản và có được chữ kí của cả hai bên đại diện.

Hợp đồng này được viết bằng tiếng Anh với 4 bản gốc, người mua giữ 3 bản, người bán  giữ 1 bản.

7.3. Bản hợp đồng này sẽ bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày kí cho đến khi cả hai bên đã hoàn thành hết các trách nhiệm và nghĩa vụ như đã đề cập. Việc kí tên bằng fax được chấp thuận.

Nhận xét: Một bản hợp đồng thông thường có tất cả 12 điều khoản, tuy nhiên trong hợp đồng này, điều khoản tên hàng, số lượng và điều khoản phẩm chất được gộp chung và điều khoản 1( commodity), điều khoản bao bì và điều khoản giao hàng được gộp chung vào điều 2( Shipment), ngoài ra, trong hợp đồng này còn bổ sung thêm điều khoản 7, điều khoản tính hiệu lực, là một điều khoản bổ sung, nhấn mạnh vai trò của Incoterms 2010 và các chỉnh sửa bố sung kịp thời được cho phép.

Tuy nhiên trong điều khoản thanh toán, dề xuất nhấn mạnh việc áp dụng IPU 600 trong phương thức tín dụng và các tiêu chuẩn về chứng từ giống như việc áp dụng Incoterm 2010.

Điều khoản bảo hiểm nên nêu rõ các trường hợp được thanh toán cụ thể, trong trường hợp nào thì được thanh toán, mặc dù giá được hiểu là EXW, bảo hiểm là do người mua chi trả, nhưng cũng cần thiết đưa vào để tránh nhầm lẫn.

Thông qua việc phân tích nội dung hợp đồng nhập khẩu, bạn đọc đã phần nào nắm được các lưu ý khi nhập khẩu màng nhựa polyeste để ứng dụng hợp lý cho các thỏa thuận và hợp đồng của công ty trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Mời bạn đọc tiếp tục đón đọc nội dung các chứng từ đi kèm hợp đồng (part 2) và quy trình xuất nhập khẩu của hợp đồng màng bóc polyeste.
bảo hiểm hàng hóa quốc tế bất khả kháng là gì các điều khoản trong hợp đồng các loại bảo hiểm hàng hóa các loại màng bọc cảng biển ở Ý điều khoản exw điều khoản vận chuyển đường biển hợp đồng ngoại thương mẫu incoterms 2010 là gì nhập khẩu màng bọc giá rẻ nhập khẩu màng bọc polyeste phân tích hợp đồng thanh toán L/C ucp 600
5/5 - (1 bình chọn)
0/5 (0 Reviews)
090.625.1816