Nội Dung Chính
1. Định nghĩa phiếu xuất kho là gì?
Mẫu phiếu xuất kho là mẫu phiếu được lập ra để ghi chép về thông tin hàng hóa xuất kho. Mẫu phiếu nêu rõ thông tin của người nhận hàng, lý do xuất kho, thông tin hàng hóa, số lượng xuất kho…
2. Mục đích
Phiếu xuất kho dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp. Làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
3. Mẫu phiếu xuất kho ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC
Đơn vị:………………. Bộ phận:……………. |
Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày …….tháng …….năm …….
Số:……………………………………..
Nợ:…………………………..
Có:…………………………..
– Họ và tên người nhận hàng: ……………. Địa chỉ (bộ phận)…………………
– Lý do xuất kho: …………………………………………………………………………..
– Xuất tại kho (ngăn lô): ……………………..Địa điểm ……………………………
STT
|
Tên, nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hoá |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
Yêu cầu |
Thực xuất |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
x |
x |
– Tổng số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………………..
– Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………..
|
|
Ngày …. tháng ….năm… |
|
Người nhận hàng |
Thủ kho |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Giám đốc |
4. Mẫu phiếu xuất kho ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ………………………… Bộ phận: ………………………. |
Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày….tháng….năm…… Số: …………………………. |
Nợ ……………………….. Có ……………………….. |
– Họ và tên người nhận hàng: ……………………………. Địa chỉ (bộ phận): ……………….
– Lý do xuất kho: …………………………………………………………………………………………..
– Xuất tại kho (ngăn lô): …………………… Địa điểm ……………………………………………..
STT | Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cộng | x | x | x | x | x |
– Tổng số tiền (viết bằng chữ): …………………………………………………………………………
– Số chứng từ gốc kèm theo: …………………………………………………………………………..
Ngày….tháng…..năm…. | ||||
Người lập phiếu (Ký, họ tên) |
Người nhận hàng (Ký, họ tên) |
Thủ kho (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) |
Giám đốc (Ký, họ tên) |
5. Mẫu phiếu xuất kho ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị: …………………………… Bộ phận: ………………………… |
Mẫu số 02 – VT |
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày …… tháng …… năm 20….
Số: …………………………………….
Nợ: ……………………..
Có: ……………………..
Họ và tên người nhận hàng:…………………………………………………Địa chỉ (bộ phận):…………….
Lý do xuất kho:…………………………………………………………………………………………………………..
Xuất tại kho (ngăn lô): ……………………………………………….Địa điểm:………………………………….
STT | Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Yêu cầu | Thực xuất | ||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|||||||
Cộng | x | x | x | x | x |
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………………
Số chứng từ gốc kèm theo: …………………………………………………………………………………………
Ngày ……. tháng …….. năm 20….
Người lập phiếu |
Người nhận hàng |
Thủ kho |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
6. Cách viết phiếu xuất kho
Ghi rõ thông tin
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu; họ tên người nhận hàng, tên đơn vị (bộ phận); số hóa đơn hoặc lệnh xuất kho, ngày, tháng, năm theo hóa đơn; lý do xuất kho, và tên kho xuất.
Cột A: Ghi số thứ tự vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (số vật tư,sản phẩm, hàng hóa ghi trên hóa đơn).
Cột B: Ghi tên vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (tên vật tư, sản phẩm, hàng hóa ghi trên hóa đơn).
Cột C: Mã số (nếu có ghi theo hóa đơn), (có thể bỏ qua).
Cột D: Đơn vị (ghi theo hóa đơn).
Cột 1: Ghi số lượng theo yêu cầu của người (bộ phận) sử dụng trên chứng từ (hóa đơn hoặc lệnh xuất).
Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất (số lượng thực tế xuất kho có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
Cột 3: Giá xuất kho là giá chưa có thuế cho một đơn vị hàng hóa.
Cột 4: Bằng đơn giá nhân với số lượng.
Dòng cộng: Cộng các giá trị trên phiếu xuất cho các cột số lượng, đơn giá, thành tiền.
Dòng số viết bằng chữ: Ghi diễn giải bằng chữ tổng số tiền ở cột thành tiền trên phiếu xuất kho.
Lập 3 liên
Phiếu xuất kho do bộ phận kho hoặc bộ phận quản lý (tùy theo tổ chức, quản lý và quy định của từng loại doanh nghiệp), lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký và chuyển cho Giám đốc hoặc người ủy quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận phiếu xuống kho nhận hàng.
Sau khi xuất kho thủ kho ghi rõ ngày, tháng, năm xuất kho, cùng người nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu.
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Giao cho người nhận hàng.
Hy vọng bài viết trên của Bestcargo đã giúp bạn hình dung và hiểu rõ hơn về phiếu xuất kho cũng như cách viết mẫu xuất kho thật chính xác .