Những thuật ngữ thông dụng trong vận chuyển bằng đường hàng không (Phần 1)

Những thuật ngữ thông dụng trong vận chuyển bằng đường hàng không (Phần 1)

Nội Dung Chính

Những thuật ngữ thông dụng trong vận chuyển bằng đường hàng không (Phần 1)

Việt Nam là một thị trường logistics hàng không năng động, có tiềm năng phát triển. Đặc biệt, sau dịch covid, lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không tăng mạnh.

Dù khối lượng vận chuyển hàng hóa chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng trị giá hàng hóa lại rất lớn. 

Bạn có thắc mắc những thuật ngữ thường hay sử dụng trong vận tải hàng không không? Hãy cùng Bestcargo tìm hiểu nhé!

Những thuật ngữ thông dụng trong vận chuyển bằng đường hàng không (Phần 1)
Những thuật ngữ thông dụng trong vận chuyển bằng đường hàng không (Phần 1)

Khái niệm vận tải hàng không

Vận tải hàng không là việc sử dụng phương tiện vận tải bằng máy bay để vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Trong đó hàng hóa được đóng gói và chất xếp theo tiêu chuẩn của ngành hàng không. Việc vận chuyển được thực hiện bằng máy bay chở hàng chuyên dụng hoặc buồng chứa của máy bay vận tải hành khách

Một số thuật ngữ thông dụng

Airway Bill

Vận đơn hàng không là chứng từ mà bên vận chuyển sẽ gửi cho bên gửi hàng để xác nhận việc vận chuyển hàng hóa.

Vận đơn hàng không được phát hành bởi các hãng hàng không vận chuyển và còn được gọi là Master Air Waybill (MAWB). Vận đơn hàng không kèm với ba chữ số của mã nhận dạng hãng hàng không do IATA cấp.

Còn các forwarders cũng phát hành House Air Waybill (HAWB) cho khách hàng của họ đối với mỗi chuyến hàng.

Airway Bill không phải là chứng từ sở hữu, do đó không thể chuyển nhượng giống như vận đơn đường biển.

Aircraft Container

Aircraft Container hay còn gọi là Thùng chứa máy bay (ULD). Unit Load Device (ULD) là thùng hàng hóa có liên kết trực tiếp với hệ thống xử lí hàng hóa và hệ thống hãm trên thân máy bay.

Allotment

Là một điều khoản dùng để mô tả một lượng không gian nhất định trong tàu bay được forwarders/ người gửi hàng đặt giữ chỗ.

ATA

Khi nhắc đến ATA trong vận tải hàng không, người ta thường nghĩ ngay đến 3 thuật ngữ sau:

  • Actual Time of Arrival: thời gian thực tế hàng hóa đáp sân bay.
  • Airport-To-Airport: từ sân bay tới sân bay
  • Air Transport Association of America: hiệp hội vận tải hàng không Hoa Kỳ
Những thuật ngữ thông dụng trong vận chuyển bằng đường hàng không (Phần 1)
Những thuật ngữ thông dụng trong vận chuyển bằng đường hàng không (Phần 1)

ATD

ATD là viết tắt của Actual Time of Departure, có nghĩa là thời gian cất cánh thực tế.

ATD thường khác với thời gian dự kiến ​​khởi hành (ETD).

Lý tưởng nhất là hai thời điểm này trùng nhau: thời điểm thực tế diễn ra đúng như dự kiến. Nhưng trên thực tế, điều này không phải là dễ, vì sự chậm trễ có thể xảy ra. Vì vậy ATD có thể muộn hơn hoặc (đôi khi) sớm hơn ETD.

Break Bulk/ Hàng rời

Hàng ghép/ hàng rời được vận chuyển dưới 1 vận đơn hàng không duy nhất (MAWB) và mỗi chuyến hàng được chỉ định cho người nhận hàng cũng dưới 1 vận đơn HAWB duy nhất.

Khi công ty giao nhận nhận được hàng ghép từ người vận chuyển, họ sẽ tách đơn ghép này thành các mã vận đơn HAWB khác nhau.

Sau đó, hàng hóa sẽ được tiến hành thông quan với chứng từ vận chuyển và nhập khẩu liên quan.

Carnet/ Chứng từ tạm quản

Chứng từ tạm quản là chứng từ hải quan cho phép chủ hàng mang hoặc gửi hàng hóa tạm thời tới một vài quốc gia. Mục đích là để trưng bày, trình diễn hoặc các mục đích khác mà không phải trả thuế nhập khẩu hoặc gửi tiền bảo lãnh.

Hy vọng những thông tin mà Bestcargo cung cấp sẽ bổ ích cho quý khách.

Xem thêm tại:

Đại lý vận chuyển hàng không giá rẻ, uy tín

Danh sách các sân bay quốc tế tại Việt Nam

0/5 (0 Reviews)
079.516.6689