Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất này sang doanh nghiệp chế xuất khác (trong hoặc ngoài khu chế xuất)

TTHQ hàng hóa ra vào khu phi thuế quan; PTVT nhập cảnh, xuất/quá cảnh

Nội Dung Chính

Hãy cùng Bestcargo tìm hiểu về Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất này sang doanh nghiệp chế xuất khác (trong hoặc ngoài khu chế xuất) trong bài viết dưới đây!

Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất này sang doanh nghiệp chế xuất khác (trong hoặc ngoài khu chế xuất)
Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất này sang doanh nghiệp chế xuất khác (trong hoặc ngoài khu chế xuất)

 I. Trình tự thực hiện:

+ Đối với người khai hải quan
– Khai thông tin về chứng từ đưa hàng của DNCX giao hàng (Bên giao) và chứng từ nhập hàng của DNCX nhận hàng (Bên nhận).
Trường hợp hàng hóa đưa từ DNCX này sang DNCX khác khu chế xuất, các DNCX phải thực hiện niêm phong phương tiện vận chuyển hàng hoá và chịu sự giám sát hàng hóa theo quy định về việc niêm phong và giám sát hàng hóa của cơ quan hải quan.
– Đăng ký chứng từ đưa hàng vào nội địa của DNCX (Bên giao) và đăng ký chứng từ nhập hàng vào doanh nghiệp chế xuất (Bên nhận) thực hiện theo quy định tại Phần V Phụ lục IV Quyết định 52/2007 /QĐ-BTC.
+ Đối với cơ quan hải quan
Kiểm tra, tiếp nhận, phản hồi thông tin, cấp số tham chiếu cho chứng từ đưa hàng vào nội địa, chứng từ nhập hàng vào doanh nghiệp chế xuất tương tự Thủ tục hải quan đối với hàng hoá mua bán giữa doanh nghiệp chế xuất và nội địa.

II. Cách thức thực hiện:

Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-VAN
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai hải quan
+ Chứng từ xuất hàng
+ Chứng từ nhập hàng
+ Hóa đơn tài chính
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ

III.Thời hạn giải quyết:

– Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan)
– Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan):
+ Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất;
+ Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,Tổ chức
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan điện tử
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục hải quan điện tử
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất này sang doanh nghiệp chế xuất khác (trong hoặc ngoài khu chế xuất)
– Lệ phí (nếu có): 20.000 VNĐ/tờ khai (Theo Thông tư số 43/2009/TT-BTC ngày 09/03/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan).
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Chứng từ xuất hàng: Mẫu số 5, phụ lục XIII, QĐ 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Chứng từ nhập hàng: Mẫu số 6, Phụ lục XIII, QĐ 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Tờ khai hải quan: Mẫu số 1 Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật hải quan số 29/2001 QH10 ngày 29/06/2001
– Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 29/2001/QH11 ngày 29/06/2001.
– Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005
– Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
– Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điển tử trong lĩnh vực tài chính
– Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 Về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử
– Quyết định số 52/2007/QĐ/BTC ngày 22/6/2007 về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
– Thông tư số 43/2009/TT-BTC ngày 09/03/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Hải quan.
Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất này sang doanh nghiệp chế xuất khác (trong hoặc ngoài khu chế xuất)
Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa từ doanh nghiệp chế xuất này sang doanh nghiệp chế xuất khác (trong hoặc ngoài khu chế xuất)

Liên hệ đặt dịch vụ và tư vấn với chúng tôi

Cảm ơn Quý khách đã quan tâm tới dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bưu kiện, thư tín trong nước và quốc tế của chúng tôi. Thông tin của Quý khách rất quan trọng đối với chúng tôi. Trong trường hợp Quý khách gửi thông tin nhưng không nhận được phản hồi do hệ thống trục trặc hoặc có sự cố ngoài mong muốn. Xin vui lòng liên hệ với số hotline và các văn phòng chuyển phát trên toàn quốc của chúng tôi.

0/5 (0 Reviews)
090.625.1816