Nội Dung Chính
Cách tính số kiểm tra container
(container check-digit)
Bạn muốn tính số kiểm tra container để đảm bảo số container đúng? Hay muốn tìm hiểu cách tính để phục vụ mục đích nghiên cứu học tập?
Trong bài này, Bestcargo sẽ đáp ứng cả 2 nhu cầu nêu trên: bằng phần mềm tính toán tự động, và giải thích cách tính ở phía cuối bài.
Phần mềm tính số kiểm tra container
Bạn hãy nhập số vào ô dưới rồi nhấn nút “Tính“, sẽ thấy số kiểm tra hiển thị ở dòng dưới.
Lưu ý: nhập 10 ký tự số container theo chuẩn, chẳng hạn: SUDU307007.
Kiểm tra số container: Tại đây
Chữ số kiểm tra để làm gì?
Chữ số kiểm tra container là chữ số cuối cùng (trong bảy chữ số) trên vỏ container. Chữ số này thường được viết tách riêng trong một ô hình chữ nhật bao quanh (như số “9” trong hình dưới).
Theo quy định về ký mã hiệu container, mỗi container có một dãy 10 ký tự để nhận biết. Trong đó có 4 chữ cái và 6 chữ số, như trong hình trên là SUDU 307007. Với các container tiêu chuẩn, chữ số này là duy nhất cho một container và không có 2 container trùng mã nhận biết này.
Trong quá trình vận chuyển, số container được nhiều đối tượng sử dụng (chủ hàng, forwarder, hãng tàu, dịch vụ hải quan…), tần suất nhiều lần, trên nhiều chứng từ (B/L, Manifest, D/O…). Một khả năng dễ xảy ra là nhập nhầm số container, và hậu quả thường là khá nghiêm trọng.
Để giảm thiểu nguy cơ này, người ta dùng một chữ số thứ 7 để kiểm tra (check digit). Về cơ bản, số kiểm tra này là kết quả tính toán theo quy tắc đã định của 10 ký tự nêu trên. Nếu nhập nhầm số, chữ số kiểm tra sẽ khác với số thực tế, nhờ đó người ta phát hiện ra lỗi.
Chẳng hạn trong ví dụ trên, số container là SUDU307007 có chữ số kiểm tra là 9. Giả sử, nếu người nhập số container sai một ký tự thành SUDU307107, khi đó số kiểm tra sẽ phải là 5 (không đúng với 9). Sự sai khác này chỉ ra rằng việc nhập số container đã bị sai sót, cần phải kiểm tra lại.
Thường thì lỗi này có thể kiểm tra bằng cách tự tính tay, nhưng cách này phức tạp và mất thời gian. Hiện một số người đã viết hàm Excel để kiểm tra cho nhanh. Tôi viết luôn phần mềm ngắn trên website này để bạn có thể check cho tiện.
Giải thích cách tính
Về lý thuyết, mọi người đều có thể kiểm tra tính chính xác của số container bằng hệ số kiểm tra.
Dưới đây, tôi sẽ minh họa cách tính cho số container trong ví dụ nêu trên: SUDU137007.
Có 3 bước chính như sau:
Bước 1. Quy đổi chữ cái thành số:
Do tiếp đầu ngữ SUDU là chữ cái, nên cần quy đổi các chữ này ra số để có thể tính toán. Mỗi chữ cái Latin được gán một số nhất định như trong bảng dưới đây, bắt đầu từ 10 tăng dần lên đến 38.
Lưu ý: các số tăng dần nhưng bỏ quá các số 11, 22, 33 (bội số của 11), vì bước tiếp theo sẽ có phần chia cho 11, nên phải bỏ qua giá trị này để tránh bị sai số.
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M |
10 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 23 | 24 |
N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z |
25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
Bước 2. Thay tiếp đầu ngữ thành số
Thay 4 chữ trong tiếp đầu ngữ SUDU bằng 4 số tương ứng trong bảng trên (phần màu vàng trong bảng dưới). Phần số 307007 sẽ được giữ nguyên, ta có cột (b) bảng dưới.
Trong cột (c), lấy 2 lũy thừa lần lượt từ 0 đến 9.
Sau đó, lấy số trong cột (b) nhân tương ứng với số trong cột (c) sẽ được kết quả trong cột (e).
Kí tự | Số tương ứng | Lũy thừa 2n | Chi tiết | Tách số |
(a) | (b) | (c) | (b)x(c) | (e) |
S | 30 | 20 | 30 x 20 | 30 |
U | 32 | 21 | 32 x 21 | 64 |
D | 14 | 22 | 14 x 22 | 56 |
U | 32 | 23 | 32 x 23 | 256 |
3 | 3 | 24 | 3 x 24 | 48 |
0 | 0 | 25 | 0 x 25 | 0 |
7 | 7 | 26 | 7 x 26 | 448 |
0 | 0 | 27 | 0 x 27 | 0 |
0 | 0 | 28 | 0 x 28 | 0 |
7 | 7 | 29 | 7 x 29 | 3584 |
Tổng | 4486 |
Bước 3. Tính số kiểm tra
Tính tổng các số trong cột (e) trong bảng trên được 4486, rồi đem chia cho 11. Số dư của phép tính chia này chính là số kiểm tra đang cần tìm: 4486 : 11 = 408 dư 9.
Vậy số kiểm tra của container SUDU 307007 là 9.