Nhập khẩu chìa khóa và phụ kiện từ Trung Quốc

Nhập khẩu chìa khóa và phụ kiện từ Trung Quốc

Nội Dung Chính

Hướng dẫn nhập khẩu chìa khóa và phụ kiện từ Trung Quốc

Là một nước láng giềng với Việt Nam, Trung Quốc trở thành một đối tác quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu của nước ta. Để thuận lợi trong quá trình đàm phán với đối tác bên Trung Quốc, đơn vị vận chuyển chúng tôi phân tích hợp đồng xuất nhập khẩu mẫu để bạn đọc tham khảo.

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG

  • Cơ sở lí thuyết

Hợp đồng mua bán quốc tế là sự thỏa thuận giữa những đương sự có trụ sở kinh doanh ở những nước khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là bên nhập khẩu một tài sản nhất định, gọi là hàng hóa; bên xuất khẩu có nghĩa vụ giao hàng, bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.

Một hợp đồng mua bán quốc tế có hiệu lực khi:

Chủ thể của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý, tức là hai bên đag thực hiện hoạt động mua và bán; đối với pháp nhân thì điều kiện áp dụng là pháp nhân đó phải có đăng kí kinh doanh

Đối tượng của hợp đồng phải hợp pháp, nghĩa là các hàng hóa được đem ra mua bán có thuộc đối tượng hàng hóa cấm hay không (theo Nghị định 187)

Nội dung hợp đồng phải hợp pháp, tức là nó có các điều khoản cơ bản hay không

Hình thức của hợp đồng phải hợp pháp

 

  • Phân tích hợp đồng

NGÀY 18-12-2015

HỢP ĐỒNG SỐ: 1812/TGI-DAF/2015

Hợp đồng thoả thuận giữa CHINA LOCK GROUP CO.,LTD địa chỉ Trung Quốc và Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ ĐẦU TƯ VIETNAM địa chỉ Hà Nội.

CHINA LOCK GROUP CO.,LTD : Người bán hay người xuất khẩu.

Công ty CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ ĐẦU TƯ VIETNAM: Người mua hay người nhập khẩu.

  • Đây là hợp đồng nhập khẩu chìa khóa và các phụ kiện liên quan

 

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN

  1. Hàng hóa, số lượng, đơn giá và tổng số tiền

 

No Lô hàng Thương hiệu Mặt hàng và chi tiết Số lượng Đơn vị Đơn vị tiền (USD) Thành tiền
1 45MMSN DAF Bộ ruột khóa một đầu chìa 45mm bằng kim loại và 5 chìa (01 bộ = 01 ruột khóa + 5 chìa), hiệu DAF, hàng mới 100% 500 Bộ 1.7 $850.00
2 716.70+ “O” knob SN DAF Bộ ruột khóa một đầu chìa, một đầu vặn loại 45mm bằng kim loại và 05 chìa (01 bộ = 01 ruột khóa + 5 chìa), có thêm 100 chìa khóa  đơn có thể mở toàn bộ ruột khóa này, hiệu DAF, hàng 100% 100 Bộ 3.02 $302.00
3 716.70+ “O” knob SN DAF Bộ ruột khóa một đầu chìa, một đầu vặn loại 45mm bằng kim loại và 05 chìa (01 bộ = 01 ruột khóa + 5 chìa), hiệu DAF, hàng 100% 1400 Bộ 2.62 $3,668.00
4 5572Z DAF Thân khóa SS304, lưỡi gà + chốt, kèm ốc dùng cho cửa gỗ. Kích ỡ thân ổ khóa: 55*72mm, kích cỡ tấm trước: 24*235mm,, hiệu DAF, hàng 100% 1100 Cái 3 $3,300.00
5 5572Z DAF Thân khóa SS304, lưỡi gà + chốt, kèm ốc dùng cho cửa sắt. Kích ỡ thân ổ khóa: 55*72mm, kích cỡ tấm trước: 24*235mm,, hiệu DAF, hàng 100% 400 Cái 3 $1,200.00
6 55ZD DAF Thân khóa SS304 có chốt không lưỡi gà, kèm ốc dùng cho cửa sắt, kích cỡ thân ổ khóa: 55*72mm. Kích cỡ tấm trước: 24*138mm, hiệu DAF, hàng mới 100% 5000 Cái 1.91 $955.00
Total $10,275.00
  • Tên hàng và chi tiết về mô tả chất lượng được quy định cụ thể, rõ ràng trong hợp đồng với từng loại khóa cụ thể, phù hợp với những yêu cầu quy định của mặt hàng khóa và bản lề đối với các giao dịch thông thường liên quan đến mặt hàng này.

 

Điều khoản thanh toán

            Tổng trị giá đơn hàng: USD 10,275 EXW tại kho hàng ở Thượng Hải, theo Incoterms 2010.

ð  EXW (EX WORKS) có nghĩa là người bán chuyển hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua tại cơ sở của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho,..) Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có)

ð  Các bên cần quy định càng rõ ràng càng tốt địa điểm tại nơi giao hàng chỉ định vì chi phí và rủi ro đến điểm đó do người bán chịu. Người mua chịu toàn bộ rủi ro và chi phí liên quan đến việc nhận hàng từ điểm quy định, nếu có, tại nơi giao hàng chỉ định.

ð  Điều kiện EXW là điều kiện mà nghĩa vụ của người bán là ít nhất. Điều kiện này nên được áp dụng cẩn trọng với một số lưu ý sau:

  • Người bán không có nghĩa vụ với người mua về việc xếp hàng, mặc dù trên thực tế người bán có điều kiện hơn để thực hiện công việc này. Nếu người bán xếp hàng thì người bán làm việc đó vơi rủi ro và chi phí do người mua chịu. Trường hợp người bán có điều kiện hơn trong việc xếp hàng thì điều kiện FCA, theo đó người bán xếp hàng và chịu tất cả rủi ro và chi phí, sẽ thích hợp hơn.

Một người mua mua từ một người bán theo điều kiện EXW để xuất khẩu cần biết rằng  người bán chỉ có nghĩa vụ hỗ trợ người mua khi người mua yêu cầu để thực hiện xuất khẩu chứ người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục hải quan. Do đó người mua không nên sử dụng điều kiện EXW nếu họ không thể trực tiếp hoặc gián tiếp làm thủ tục thông quan xuất khẩu.

  • Người mua có nghĩa vụ rất hạn chế trong việc cung cấp thông tin chp người bán liên quan đến xuất khẩu hàng hóa. Tuy vậy, người bán có thể cần một số thông tin, chẳng hạn để tính thuế hoặc báo cáo.

Đóng gói

Hàng phải được đóng gói theo chuẩn quốc tế.

Vận chuyển

  • Người mua ngay lập tức sau khi người bán nhận được khoản tiền thanh toán cuối cùng từ người mua. Và người mua phải chuyển hàng tới người bán vào ngày 25 tháng Một, 2016
  • Điều kiện vận chuyển : giao hàng tại xưởng ở Thượng Hải, Trung Quốc
  • Địa chỉ xưởng tại Trung Quốc : cửa số 2, số 26, phố 1561, đường Bắc Phố Đông, quận Phố Đông, Thượng Hải
  • Cảng vận chuyển : cảng Thượng Hải, Trung Quốc
  • Cảng dỡ hàng : Cảng Cát Lái, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

 

Thanh toán

Toàn bộ giá trị đơn hàng được thanh toán qua phương thức chuyển tiền bằng điện (T/T)

ð Chuyển tiền bằng điện là:

(1) Người xuất khẩu chuyển giao hàng và bộ chứng từ hàng hoá cho người nhập khẩu

(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ hàng hoá), nếu thấy phù hợp yêu cầu theo thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng phục vụ mình

(3) Ngân hàng chuyển tiền lập thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại lý (hoặc chi nhánh)- ngân hàng trả tiền

(4) Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho người thụ hưởng

Theo như đã nêu rõ trong hợp đồng thì:

  1. Lần thanh toán thứ nhất: 40% giá trị đơn hàng ngay khi hoàn thành kí kết hợp đồng
  2. Lần thanh toán cuối: 60% giá trị còn lại trước khi hàng được giao đi

( Tất cả những giấy tờ trên đều phải được chuyển đến người nhập khẩu ngay khi hàng được giao )

Người xuất khẩu có nhiệm vụ gửi tới Người nhập khẩu những giấy tờ sau:

  • Toàn bộ hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói
  • Giấy chứng nhận xuất xứ

ðCác quy định về chứng từ và điều khoản thanh toán được quy định rất cụ thể, chi tiết, tạo thuận lợi cho việc thanh toán của người mua cũng như tính minh bạch cho hợp đồng.

Trường hợp có sự bất đồng

Trong trường hợp có sự bất đồng quan điểm về chất lượng sản phẩm, mọi nhận định phải được thông báo tới người Xuất khẩu trong vòng 45 ngày kể từ khi người Nhập khẩu nhận được hàng tại cảng đến.

Trong trường hợp có sự bất đồng quan điểm về số lượng sản phẩm, mọi nhận định phải được thông báo tới người Xuất khẩu trong vòng 30 ngày kể từ khi người Nhập khẩu nhận được hàng tại cảng đến.

Và trong cả hai trường hợp trên, mọi nhận định phải được đi kèm với báo cáo điều tra của cục Khảo sát công nhận,( cục này được chọn dưới sự thỏa thuận bởi hai bên), người Xuất khẩu phải có một hình thức trả lời tới người Xuất khẩu, cùng với gợi ý cho sự thay thế nào đó trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được tờ yêu cầu. Nếu người Nhập khẩu không có bất kì thắc mắc hoặc phàn nàn nào trong vòng những ngày đã yêu cầu, người Xuất khẩu có quyền để nghĩ rằng không có bất kì bất đồng nào về cả số lượng và chất lượng.

Điều khoản trọng tài

Bất kì tranh chấp nào được dấy lên từ hoặc trong mối liên hệ với hợp đồng mua bán này phải được đưa lên Ủy ban Trọng tài ngoại thương của Hội đồng Xúc tiến Thương mại quốc tế Trung Quốc, Bắc Kinh. Từ đó, các quyết định của trọng tài phải được tiến hành dựa trên những quy tắc đang hiện hành tại thời điểm đó, cũng như có ý nghĩa mang tính quyết định cuối cùng và ràng buộc cả hai bên.

  • Rõ ràng, minh bạch về điều khoản điều chỉnh trong điều kiện xảy ra tranh chấp, thuận lợi cho các bên trong giao dịch thương mại.

Những điều khoản khác

Mọi sự sửa chữa hay thay thế cho bất kì trường hợp nào trong hợp đồng này phải được sự đồng ý bởi người Nhập khẩu và Xuất khẩu trước khi được in thành văn bản cụ thể.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày kí kết hợp đồng.

Hợp đồng được viết bằng Tiếng Anh qua mail tại Hà Nội vào ngày 18, tháng 12, năm 2015.

 

TỔNG KẾT:  Đây là một bản hợp đồng đầy đủ, chặt chẽ, quy định chi tiết đầy đủ nghĩa vụ của cả 2 bên. Các điều khoản trong hợp đồng đều lường trước rất kĩ những khả năng tranh chấp có thể xảy ra và quy định đầy đủ trong hợp đồng về nghĩa vụ, trách nhiệm và trọng tài trong trường hợp có khả năng xảy ra tranh chấp.

 

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH BỘ CHỨNG TỪ ĐI KÈM

  1. ĐIỆN CHUYỂN TIỀN (T/T) VÀ HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI

1.1 Điện chuyển tiền:

1.1.1. Cơ sở lí thuyết

– T/T là hình thức thanh toán mà bên mua ủy nhiệm cho ngân hàng trích tài khoản của người mua một số tiền nhất định chuyển cho bên bán ở một thời điểm nhất định.

– Các bước thanh toán bằng điện:

1) Người bán chuyển giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người mua

2) Người mua kiểm tra hàng hóa và bộ chứng từ đi kèm, nếu thấy phù hợp với thỏa thuận của 2 bên thì lập thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng của nước mình

3) Ngân hàng của người mua sẽ điện ra lệnh cho ngân hàng đại lí ở nước ngoài thanh toán thanh toán tiền cho người bán

1.1.2. Phân tích Điện chuyển tiền

Message Header: Phần mục tiêu đề:

       + MT103 – CUSTOMER CREDIT TRANSFER: Chuyển giao tín dụng khách hàng

+ From: VPBKVNVXAXXX; VIETNAM PROSPERTY JOINT STOCK COMMERCIAL BANK HANOI VIETNAM, Tức là bên ngân hàng VPBank  của bên nhập khẩu

+ To: CITIUS33XXX; CITYBANK NEW WORK, đây là ngân hàng quốc tế đứng giữa kiển soát số tiền chuyển đổi giữa người bán và người mua

– Message Text: Nội dung:

       + SENDER REF (20-Đại diệnngười gửi): FT15365VQN000003, đây là số tham chiếu do ngân hàng chuyển tiền quy định

       + OPERATION CODE CRED( 23B): Mã do hệ thống Swift quy định

       + VALUE DATE (32A): Ngày chuyển tiền

       + ACCT WITH BANK C/D (57A): QDRCCNBQXXX – Ngân hàng người thụ hưởng, tức là Qingdao Rural Commercial Bank Corporation

       + BEN ACCOUNT (59): Tên và địa chỉ của người thụ hưởng (người bán), tức là CHINA LOCK GROUP CO.,LTD

       + REMITTANCE INFO (70): Thông tin về số tiền được chuyển

       + SWIFT CHG DETAILS (71A): Details of Charges – SHA, đây là phí trong nước do ngưởi chuyển chịu

  • Điện chuyển tiền đầy đủ, rõ ràng, hợp lý, quy định rõ các khoản mục cần thiết trong quá trình thanh toán theo hình thức T/T

1.2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice):

Hóa đơn thương mại là chứng từ hàng hóa do người bán (nhà xuất khẩu) lập ra trao cho người mua (nhà nhập khẩu) để chứng minh thật sự việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ sau khi hoàn thành việc giao hàng và để đòi tiền người mua. Hóa đơn thương mại quốc tế là hóa đơn thương mại được sử dụng trong quá trình mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các thương nhân có trụ sở thương mại, trụ sở kinh doanh tại các quốc gia, vùng lãnh thổ, khu vực hải quan khác nhau. Hóa đơn thương mại quốc tế là một chứng từ được cung cấp bởi nhà xuất khẩu cho nhà nhập khẩu và còn được sử dụng như một tờ khai hải quan nhằm xác định giá trị hải quan của hàng hóa để tính thuế nhập khẩu.

Cụ thể hóa đơn thương mại trong bộ chứng từ gồm có:

Tiêu đề: COMMERCIAL INVOICE

Số: 1812/TGI-DAF/2015, ngày 18 tháng 2 năm 2016

Tên, địa chỉ người nhận: Công ty cổ phần thương mại quốc tế và đầu tư Vienam, Hà Nội, Việt Nam

Tàu vận chuyển: Tàu từ Thượng Hải, Trung Quốc

Cảng bốc: Cảng Thượng Hải, Trung Quốc

Cảng dỡ: Cảng Cát Lai, Hồ Chí Minh, Việt Nam

Bảng kê khai hàng hóa: Tên hàng hóa: khóa và các phụ kiện khóa; số lượng: 500 bộ khóa mã 45MM SN, 100 bộ khóa mã 716.70+”O” knob SN (có thêm 100 chìa đơn có thể mở toàn bộ ổ khóa này), 1400 bộ khóa mã 716.70+”O” knob SN, 1100 chiếc bản lề mã 5572Z (với ốc vít cho cửa gỗ), 400 chiếc bản lề mã 5572Z (với ốc vít cho cửa sắt) và 500 chiếc bản lề mã 55ZD. Tổng giá trị 10,275 USD

–   Điều khoản thanh toán:  T/T trước khi chuyển hàng

– Chữ ký người đại diện bên xuất khẩu.

  • Hóa đơn thương mại đầy đủ, chi tiết, các thông tin đều khớp với hợp, tuy nhiên phần tàu vận chuyển đã ghi tên tàu nhưng chưa ghi số hiệu tàu.
Nhập khẩu chìa khóa và phụ kiện từ Trung Quốc
Nhập khẩu chìa khóa và phụ kiện từ Trung Quốc

VẬN ĐƠN (BILL OF LADING)

  1. Cơ sở lý thuyết

Vận đơn, thường được viết tắt là B/L (Bill of Lading), là chứng từ chuyên chở hàng hóa được người chuyên chở ký phát cho người gửi hàng xác nhận việc người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu của người gửi hàng.

Vận đơn đường biển (ocean bill of lading) là chứng từ chuyên chở hàng hóa do người chuyên chở hay đại diện của người chuyên chở cấp phát cho người gửi hàng sau khi hàng hóa được xếp lên tàu hay sau khi nhận hàng để chở. Người cấp vận đơn là người chuyên chở, chủ tàu, người thuê lại tàu để kinh doanh và khai thác tàu, thuyền trưởng hay đại lí của người chuyên chở. Thời điểm cấp vận đơn là sau khi hàng hóa được xếp lên tàu (shipping on board) hay sau khi nhận hàng để xếp lên tàu (received for shipment).

*Một vận đơn đường biển mang 3 chức năng cơ bản sau:

Thứ nhất, là một biên lai của người chuyên chở giao cho người xếp hàng, chứng tỏ số lượng, chủng loại, tình trạng hàng mà người chuyên chở nhận lên tàu, người chuyên chở có trách nhiệm giao hàng đến cảng đích và giao hàng cho người có vận đơn gốc.

Thứ hai, Là một bằng chứng về những điều khoản của một hợp đồng vận tải đường biển.

Thứ ba, vận đơn gốc là một chứng từ sở hữu hàng hóa, quy định hàng hóa sẽ giao cho ai ở cảng đích, do đó cho phép mua bán hàng hóa bằng cách chuyển nhượng B/L.

 

* Một vận đơn thường cần có đủ những thông tin sau:

– Số vận đơn (number of bill of lading)

– Người gửi hàng (shipper)

– Người nhận hàng (consignee)

– Địa chỉ thông báo (notify address)

– Chủ tàu (shipowner)

– Tên tàu/số chuyến (vessel hay name of ship)

– Cảng xếp hàng (port of loading)

– Cảng chuyển tải (via or transhipment port)

– Nơi giao hàng (place of delivery)

– Tên hàng (name of goods)

– Kỹ mã hiệu (marks and numbers)

– Cách đóng gói và mô tả hàng hoá (kind of packages and descriptions of goods)

– Số kiện (number of packages)

– Trọng lượng toàn bộ hay thể tích (total weight or mesurement)

– Cước phí và chi chí (freight and charges)

– Số bản vận đơn gốc (number of original bill of lading)

– Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (place and date of issue)

– Chữ ký của người vận tải (master’s signature)

* Vận tải đơn liên hợp ( Combined Transport B/L):

Vận đơn vận tải liên hợp là vận đơn được sử dụng trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển từ  nơi đi đến nơi đến bằng hai hay nhiều loại phương tiện vận tải khác nhau.

Vận đơn này có đặc điểm:

  • Trên vận đơn ghi rõ nơi nhận hàng để chở và nơi giao hành; người cấp vân đơn này phải là người vận chuyển hoặc người kinh doanh vận tải đa phương thức
  • Ghi rõ việc được phép chuyển tải, các phương thức vận tải tham gia và nơi chuyển tàu
  • Người cấp vận đơn này phải chịu trách nhiệm về hàng hóa từ nơi nhận hàng để chở (có thể nằm sâu trong nội địa của nước đi) đến nơi giao hàng (có thể nằm sâu trong nội địa của nước đến)

Phân tích

* Thông tin được ghi trên vận đơn chính (B/L):

Tiêu đề (BILL OF LADING), cho thấy giao dịch này chỉ dùng 1 phương thức vận tải là vận tải đường biển

Số vận đơn (B/L NO) : SHA16011111

Số tham chiếu (EXPORT REFERENCES): ACPV909521

Người gửi hàng (SHIPPER): CHINA LOCK GROUP CO., LTD.

Người nhận hàng (CONSIGNEE) : VIETNAM INTERNATIONAL TRADE AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

Địa chỉ thông báo (NOTIFY ADRESS): HA NOI, VIET NAM

Tên tàu (OCEAN VESSEL): SATTHA BHUM V.066S

Cảng xếp hàng (PORT OF LADING) : SHANGHAI

Cảng dỡ hàng (PORT OF DISCHARGE): CAT LAI PORT, HOCHIMINH CITY, VIETNAM

Nơi giao hàng (PLACE OF DELIVERY) :CAI LAI PORT, HOCHIMINH CITY, VIET NAM

Kí mã hiệu (MARK AND NUMBER): N/M

–  Số kiện (NO OF CONT OR OTHER PKGS): 112CTNS

– Mô tả về đóng gói và hàng hóa (DISCRIPTION OF PACKAGES AND GOODS): CYLINDER LOCK BODY (HÌNH TRỤ)

– Tổng khối lượng (GROSS WEIGHT (KGS)): 2091KGS

– Kích thước (MEASUREMENT (CBM)): 1.85CBM

-Cước phí (Freight): Collect, cước Collect là loại cước mà người mua sẽ trả cước tàu và cước tàu sẽ được trả tại cảng đến. Cước này xuất hiện trong hợp đồng FOB. Người thu cước tàu là đại lý của Forwarder tại cảng dỡ hàng (port of discharge).

Vận đơn viết rằng: Trong những thỏa thuận của vận đơn thì người bán, chủ sở hữu lô hàng, người mua hàng hóa và người nắm giữ vận đơn chấp nhận và đồng ý tuyệt đối các điều khoản, các ngoại lệ và các điều kiện đã được đưa ra. Không một đại lý nào được ủy quyền để khước từ sự cung cấp hàng hóa.

Số bản vận đơn gốc (number of original bill of lading) : 3( THREE). Các vận đơn đường biển thông thường được in thành 03 bản gốc nhằm tránh thất lạc: 01 bản được gửi cùng hàng hóa tới người nhận, 01 bản khác được gửi tới người nhận thông qua đường bưu điện hoặc các phương tiện khác, 01 bản do người giao hàng giữ. Khi một bản được sử dụng để nhận hàng, hai bản còn lại sẽ bị vô hiệu hóa.

Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (place and date of issue) : SHANGHAI 25/02/2015

 

* Thông tin ghi trên Vận đơn vận tải liên hợp (COMBINED TRANSPORT B/L):

Tiêu đề: COMBINED TRANSPORT B/L

Số vận đơn (B/L NO) : ACPV911111

Số tài liệu  (DOC No): SHHCM1602014

Người giao hàng (SHIPPER): TH GROUP LTD., SHANGHAI OFFICE

Người nhận hàng (CONSIGNEE) : TH GROUP VIETNAM CO., LTD

Địa chỉ thông báo (NOTIFY PARTY): TH GROUP VIETNAM CO., LTD; HO CHI MINH CITY, VIETNAM

Đại lí giao chứng từ D/O ở Việt Nam khi hàng đến cảng, tức là forwarder, đưa ra lệnh để đi lấy hàng(For delivery of goods Please apply to): EVERICH CO., LTD; 302 HUYNH VAN BANH STR., PHU NHUAN DIST, HO CHI MINH CITY, VIETNAM

Tên tàu (OCEAN VESSEL): SATTHA BHUM V.066S

Cảng xếp hàng (PORT OF LADING) : SHANGHAI

–  Cảng dỡ hàng (PORT OF DISCHARGE): CAT LAI PORT, HOCHIMINH CITY, VIETNAM

Nơi giao hàng (PLACE OF DELIVERY) :CAI LAI PORT, HOCHIMINH CITY, VIET NAM

 Kí mã hiệu (MARK AND NUMBER): N/M

–  Số kiện (NO OF PKGS): 112CTNS

– Mô tả về hàng hóa (DISCRIPTION OF GOODS): CYLINDER LOCK BODY (HÌNH TRỤ)

– Tổng khối lượng (GROSS WEIGHT (KGS)): 2091.000KGS

– Kích thước (MEASUREMENT (CBM)): 1.850CBM

-Cước phí (Freight): Cước phí Prepaid, là cước mà người giao hàng phải trả tại cảng load hàng, đồng nghĩa với việc hàng muốn lên tàu thì shipper phải trả cước trước (hãng tàu không chấp nhận nợ công).

=> Nhận xét:

– Đây là bản vận đơn đầy đủ, rõ ràng, minh bạch và phù hợp với những điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong vận đơn có đầy đủ người gửi hàng, người nhận hàng, địa chỉ thông báo, tên tàu, cảng đi và cảng đến.

– Trong vận đơn không có những ghi chú xấu, chứng tỏ đây là bản vận đơn sạch

III. PHIẾU ĐÓNG GÓI

  1. Cơ sở lý thuyết

1.1. Định nghĩa

Là bảng kê khai tất cả hàng hoá đựng trong kiện hàng( thùng hàng, hòm, kiện, container …) chỉ ra vật liệu đóng gói đuợc sử dụng và kí hiệu hàng hoá được ghi ở bên ngoài. Một số còn bao gồm cả kích thước và trọng lượng hàng hoá. Phiếu gói hàng được lập bởi nguời bán khi đóng gói hàng hoá.

  • Tác dụng

Phiếu đóng gói hàng hoá tạo điều kiện cho việc kiểm hàng hoá trong mỗi kiện; tính toán được cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ; xếp dỡ hàng bằng công nhân hay dung thiết bị chuyên dung như xe nâng, cần cẩu;bố trí phương tiện vận tải;  Phiếu thuờng đuợc lập thành 3 bản. Mỗi bản có tác dụng cụ thể:

+ Một bản để trong kiện hàng để cho người nhận hàng có thể kiểm tra hàng trong kiện khi cần, nó là chứng từ để đối chiếu hàng hóa thực tế với hàng hóa do người bán gửi.

+ Một bản kèm theo hóa đơn thương mại và các chứng từ khác lập thành bộ chứng từ xuất trình cho ngân hàng làm cơ sở thanh toán tiền hàng.

+ Một bản còn lại lập hồ sơ lưu

Phiếu đóng gói hàng hoá – packing list bao gồm các nội dung:

Mẫu chung gồm: Tên người bán và người mua, tên hàng, số hiệu hợp đồng, số L/C,cách đóng gói, tên tàu, ngày bốc hàng, cảng bốc, cảng dỡ, số thứ tự của kiện hàng, trọng lượng hàng hóa đó, thể tích của kiện hàng, số lượng container và số container,…Ngoài ra đôi khi phiếu đóng gói còn ghi rõ tên xí nghiệp sản xuất, người đóng gói và người kiểm tra kỹ thuật. Tùy theo loại hàng hóa mà thiết kế một Packing List với các nội dung thích hợp.

Phiếu đóng gói ngoài dạng thông thường còn có:

Phiếu đóng gói chi tiết (detailed packing list): nội dung tương đối chi tiết

Phiếu đóng gói trung lập (neutrai packing list): nội dung không chỉ ra tên người bán

Phiếu đóng gói kiêm bản kê trọng lượng (packing and weight list)

 

2.      Phân tích

        – Tiêu đề: PACKING LIST

–  Người bán (Seller): QINGDAO TRI- LINK LOCK GROUP CO., LTD

Người mua (Buyer): TRUONG GIANG INTERNATIONAL TRADE AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

Số hợp đồng (Contract  No): 1812/TGI-DAF/2015,

Số hóa đơn (Invoice No): 1812/TGI-DAF/2015

–  Ngày lập hóa đơn: 18/12/2015

–  Kì hạn thanh toán (Terms of payment): T/T before delivery

Thông tin chuyển hàng cụ thể (Transport details): By Vessel from SHANGHAI, CHINA TO CATLAI PORT, HOCHIMIH CITY, VIETNAM

*Bảng đóng gói chi tiết:       

-No: Số thứ tự

– Item No: Số hiệu của từng món trong đơn hàng

– Commodities and Specifications: Hàng hóa và chi tiết kĩ thuật

– Workable Qty: Số lượng khả thi

– Picture: Tranh minh họa cho từng sản phẩm

– CTNS: Số kiện

– Weight (KGS): Trọng lượng

– Measurement (CBM): Kích thước

* Signed by: Chữ kí được kí bơi bên giao hàng là CHINA LOCK GROUP CO., LTD

Nhập khẩu chìa khóa và phụ kiện từ Trung Quốc
Nhập khẩu chìa khóa và phụ kiện từ Trung Quốc

IV. LỆNH GIAO HÀNG

1. Cơ sở lý thuyết

Khái niệm: Do người chuyên chở hoặc đại lý của họ ký phát với mục đích hướng dẫn (yêu cầu ) cảng hoặc bộ phận quản lý hàng hóa chuyển giao quyền cầm giữ hàng hóa cho bên định lượng danh (giao hàng cho người nhập khẩu ). Lệnh giao hàng được người chuyên chở ký phát sau khi người nhận hàng xuất trình vận đơn hợp lệ và thanh toán đủ những khoản chi phí liên quan đến vận chuyển hàng hóa như tiền cước (nếu cước chưa trả ), phí lưu container quá hạn (nếu có ).

2. Phân tích

*Lệnh giao hàng thứ nhất:

+ Tên Công ty vận chuyển hàng hóa thông giữa Việt Nam và Trung Quốc : TH Group Viet Nam Co.,LTD.

Địa chỉ : Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

+Lệnh giao hàng mang mã số : HCMIMP16 030002

+Giao hàng cho : Công ty Cổ phần Thương Mại Quốc Tế và Đầu tư Vietnam.

Địa chỉ: thành phố Hà Nội.

+Tên tàu (Vesel’s name): SATTHA BHUM

+Chuyến số (Voyage’s No.) : 066S

+Cập cảng (arrival at) : CAT LAI – KHO 3

Vào ngày (ETA): ngày 03 tháng 03 năm 2016 ( 3 – Mar – 2016 )

+Vận đơn số (OB/L or HB/L No) :  SHA16011111/ACPV909521

+Vận chuyển từ (from): SHANGHAI, CHINA

+Số Container / Niêm chì (Container / Seal) : PART OF CONT#EMCU1832403

–         Chi tiết lô hàng:

Tên hàng
(Description of goods )
Số lượng
(Quantity)
Trọng lượng

(Weight) KGS

Khối lượng
(Meas) M3
Ghi chú
(Note)
STC: AS PER ATTACHED BILL 112 CTNS 2091.00 1.850 FREIGHT COLLECT
BILL OGRIGINAL

* Lệnh giao hàng thứ hai:

+ Tên công ty : EVERICHH VIETNAM CO.,LTD –  CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI TÂN VĨNH THỊNH.

+ Địa chỉ công ty : TP Hồ Chí Minh . Điện thoại : 84839911111 – Fax : 84839911111

+ Mã số lệnh giao hàng : 2SGN0601602-5/Everich

+ Công ty TNHH Dịch vụ Vận tải Tân Vĩnh Thịnh – EVERICH VIET NAM CO.,LTD là đại lý giao hàng chứng từ (D/O) ở Việt Nam khi hàng đến cảng, tức là forwarder, đưa ra lệnh để đi lấy hàng .

+ Giao hàng cho TH GROUP VIETNAM CO.,LTD

+ Lô hàng vận đơn thuộc số : SHHCM1611111/ACPV909521

+ Tàu : SATTHA BHUM . Chuyến : 066S . Ngày đến càng : 03-03-2016

+ Mã ký hiệu : CONT NO : EMCU1832403 – SEAL NO : CNC3078103

+ Số lượng hàng : 112 CTNS – AS PER ATTACHED BILL

+ Trọng lượng hàng : 2,091.000 KGS – 1.850 CBM

+ Phí bốc xếp đóng hàng tại : 302 Huỳnh Văn Bánh ( EVERY VIETNAM CO.,LTD)

=> Lệnh giao hàng đầy đủ, rõ ràng, quy định rõ nghĩa vụ giao hàng của bên các bên tham gia. Hai lệnh giao hàng trên có đầy đủ chữ kí của các bên liên quan.

V. TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (THÔNG QUAN)

1. Cơ sở lý thuyết

*Sơ đồ làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu

Mở tờ khai Hải quan

Khi đã kiểm tra đầu đủ chứng từ nhân viên giao nhận sẽ mang bộ hồ sơ tới chi cụng Hải Quan tại cảng đến để làm thủ tục hải quan.

Người giao nhận sẽ đến nộp hồ sơ cho cán bộ Hải Quan để cán bộ Hải Quan nhập mã số thuế kiểm tra điều kiện mở tờ khai của doanh nghiệp và kiểm tra ân hạn thuế, bảo lãnh thuế. Nếu doanh nghiệp còn nợ thuế thì Hải Quan sẽ không tiến hành mở tờ khai vì thế doanh nghiệp phải đóng toàn bộ thuế đã đến hạn nộp vào ngân sách Nhà Nước, thì mới được hải quan chấp nhận mở tờ khai. Trường hợp đã đóng thuế à chưa đưa vào máy thì nhân viên giao nhận yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp hóa đơn đã đóng tiền thuế, để họ xuất trình Hải Quang thuế xem xét, sau khi xem xét và xác nhận doanh nghiệp đã đóng thuế mà chưa lưu vào mấy thì Cán Bộ Hải Quang sẽ tiến hành lưu vào máy và cho mở tờ khai. Trong trường hợp doanh nghiệp mất hóa đơn thuế thì buộc doanh nghiệp phải đóng lại mới được chấp nhận mở tờ khai.

*Quy trình luân chuyển tờ khai

Sau khi hoàn thành tiếp nhận và đăng ký hồ sơ, công chức Hải Quan sẽ chuyển hồ sơ sang bộ phận tính thuế. Ở Hải Quan Cảng thì bên cạnh một công chức Hải Quan tiếp nhận hồ sơ sẽ có một công chức tính thuế ngồi cạnh bên và làm việc trực tiếp với bộ hồ sơ đó.

Nếu tờ khai luồng xanh thì bộ phận giá thuế sẽ không kiểm tra lại nữa. Nếu tờ khai luồng vàng hoặc đỏ thì hồ sơ sẽ được tính giá trước, sau đó qua thuế vầ bộ phận này sẽ đóng dấu lên lệnh hình thức. Sau khi hồ sơ qua bộ phận ticnsh thuế thì bộ phận luân chuyển hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ tới lãnh đạo chi cục duyệt và phân luồng lại mức độ kiểm tra cho lô hàng và ký lên lệnh hình thức.

Tiếp theo bộ phận luân chuyển tờ khai sẽ mang hồ sơ đã được lãnh đạo chi cục ký duyệt phân luồng và chuyển cho từng bộ phận.

Sau khi ký thông quan thì tất cả tờ khai chuyển cho lãnh đạo đội duyệt lần cuối trước khi chuyển cho bộ phận thu phí và trả tờ khai.

Bộ phận luân chuyển hồ sơ sẽ ghi vào sổ theo dõi và ghi số tờ khai luồng đỏ cùng tên hai cán bộ kiểm hóa lên bảng thông báo.

Nhân viên giao nhận sẽ theo dõi xem lô hàng mình phải kiểm thì liên hệ cán bộ kiểm hóa được phân công để kiểm hóa nếu không thì nộp thuế và lệ phì rồi nhận tờ khai.

*Tờ khai hải quan là gì, dùng để làm gì?

Đây là văn bản mà chủ hàng (hoặc chủ phương tiện) phải kê khai về lô hàng (hoặc phương tiện) khi xuất hoặc nhập khẩu (xuất nhập cảnh) ra vào lãnh thổ Việt Nam. Từ này trong tiếng Anh là Customs Declaration. Nói đơn giản, nếu bạn có hàng hóa cần xuất hoặc nhập khẩu thì bạn phải làm thủ tục hải quan, và tờ khai là một trong những chứng từ cần thiết bắt buộc phải có.

2. Phân tích

*Thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu :

–         Số tờ khai : 100763511111 (là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai. Sau đó, công chức đăng ký tờ khai hải quan ký, đóng dấu công chức )

–         Cách thức kê khai: Thủ công (Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức)

–         Ngày đăng ký: 04/03/2016 13:34:14

–         Mã phân loại kiểm tra : 2

–         Mã loại hình : A11 3 [ 4 ]

–         Mã số hàng hóa đại diện tờ khai : 8301

–         Tên cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai : CSGONKVI

–         Mã bộ phận xử lý tờ khai : 01

 

*Người nhập khẩu:

_  Mã: 010521111

_  Tên: Công ty Cổ phần Thương mại Quốc tế và Đầu tư Vietnam

_  Mã bưu chính: (+84)

_  Địa chỉ: Hà Nội.

_  Số điện thoại: 0436411111

*Người xuất khẩu:

_  Tên: CHINA GROUP CO., LTD.

_  Địa chỉ: CHINA.

_  Mã nước: CN

*Đại lý hải quan:

_  Số vận đơn : SHA16011111

_  Số lượng 112 CT

_ Tổng trọng lượng hàng hóa 2.091 KGM

_ Địa điểm lưu kho : 02CIRCI  CCHQCK CANG SG KV I

_ Địa điểm dỡ hàng : VNCLI CANG CAT LAI (HCM)

_ Địa điểm xếp hàng : CNSHA SHANGHAI

_ Phương thức vận chuyển : 9999 SATTHA BHUM 066S

_ Ngày hàng đến : 03/03/2016

Số hóa đơn : A – 1812/TGI-DAF/2015

Ngày phát hành : 18/02/2016

Phương thức thanh toán : TTR

Tổng trị giá hóa đơn : A – EXW – USD – 10.275

Tổng trị giá tính thuế : 229.679.069

Tổng hệ số phân bổ trị giá : 10.275

Mã phân loại khai trị giá : 6

Phí vận chuyển : A – VND – 700.694

Phần ghi chú : C/O from E. Hợp đồng số 1812/TGI-DAF/2015 ngày 18/12/2015

Số quản lý người sử dụng : 006

*Hàng hóa:

  Hàng hóa (01) Hàng hóa (02) Hàng hóa (03) Hàng hóa (04) Hàng hóa (05) Hàng hóa (06)
Mã số hóa đơn 83016000 83016000

 

83016000

 

83016000 83016000 83016000
Mô tả hàng hóa Bộ ruột khóa 1 đầu chìa loại 45mm bằng kim loại và 5 chìa ( 01 bộ = 01 ruột khóa + 5 chìa ), hiệu DAF, hàng mới 100% Bộ ruột khóa 1 đầu chìa 1 đầu vặn loại 45mm bằng kim loại và 5 chìa ( 01 bộ = 01 ruột khóa + 5 chìa ), có thêm 100 chìa đơn có thể mở được toàn bộ ruột khóa này, hiệu DAF, hàng mới 100% Bộ ruột khóa 1 đầu chìa 1 đầu vặn loại 45mm bằng kim loại và 5 chìa ( 01 bộ = 01 ruột khóa + 5 chìa ), hiệu DAF, hàng mới 100%

 

Thân khóa SS304, lưỡi gà + chốt chết, kèm ốc dùng cho cửa gỗ. Kích cỡ thân ổ khóa : 55*72 mm, kích cỡ tấm trước : 24*235mm. Hiệu DAF hàng mới 100%.

 

Thân khóa SS304, lưỡi gà + chốt chét, kèm ốc dùng cho cửa sắt. Kích cỡ thân ổ khóa: 55*72mm, kích cỡ tấm trước : 24*235mm. Hiệu DAF, hàng mới 100* Thân khoa SS304 có chốt chết không lưỡi gà, kèm ốc dùng cửa sắt. Kích cỡ thân ổ khoa : 55*72 mm, kích cỡ tấm trước : 24*138 mm. Hiệu DAF, hàng mới 100%.

 

Số lượng 500 Bộ

 

100 Bộ

 

1400 Bộ 1100 Chiếc 400 Chiếc 500 Chiếc
Trị giá hóa đơn 850

 

302 3.668 3300 1200 995
Đơn giá hóa đơn 1,7 USD/ bộ 3,02 USD/ Bộ 2,62 USD/ Bộ 3USD/ Chiếc 3 USD/ Chiếc 1.91 USD/ Chiếc
Thuế nhập khẩu Trị giá tính thuế (S) : 19.000.214,9538 VND

Đơn giá tính thuế 38.000,429908 VND – PCE

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 1.900.021,4954 VND

Nước xuất xứ : CN – CHINA – B05

 

Trị giá tính thuế (S) : 6.750.664,6071 VND

Đơn giá tính thuế : 67.506,646071 VND – PCE

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 675.066,4607 VND

Nước xuất xứ : CN – CHINA – B05

 

Trị giá tính thuế (S) : 81.991.515,824 VND

Đơn giá tính thuế : 58.565,368446 VND – PCE

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 8.199.151,5824 VND

Nước xuất xứ : CN – CHINA – B05

 

Trị giá tính thuế (S) : 73.765.540,4088 VND

Đơn giá tính thuế : 67.059,58219 VND -PCE

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 7.376.554,0409 VND

Nước xuất xứ : CN – CHINA – B05

 

Trị giá tính thuế (S) : 26.506.216,1635 VND

Đơn giá tính thuế : 67.059,58219 VND – PCE

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 2.682.383,2876 VND

Nước xuất xứ : CN – CHINA – B05

 

Trị giá tính thuế (S) : 21.347.300,3304 VND

Đơn giá tính thuế : 42.694,600661 VND – PCE

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 2.134.730,033 VND

Nước xuất xứ : CN – CHINA – B05

 

Thuế và thu khác Tên : Thuế GTGT

Mã áp dụng thuế suất : VB901

Trị giá tính thuế : 20.900.236,4492 VND

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 2.090.024 VND

 

Tên : Thuế GTGT

Mã áp dụng thuế suất : VB901

Trị giá tính thuế : 7.425.731,0678 VND

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 742.573 VND

 

Tên : Thuế GTGT

Mã áp dụng thuế suất : VB901

Trị giá tính thuế : 90.190.667,4064 VND

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 9.019.067

 

Tên : Thuế GTGT

Mã áp dụng thuế suất : VB901

Trị giá tính thuế : 81.142.094,4497 VND

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 8.114.209 VND

 

Tên : Thuế GTGT

Mã áp dụng thuế suất : VB901

Trị giá tính thuế : 29.506.216,1635 VND

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 2.950.622 VND

 

Tên : Thuế GTGT

Mã áp dụng thuế suất : VB901

Trị giá tính thuế : 23.482.030,3634 VND

Thuế suất : 10%

Số tiền thuế : 2.348.203 VND

 

 

=>Nhận xét: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu rõ ràng, có đầy đủ các thông tin cần thiết về hàng hóa (mã số hàng hóa, mô tả hàng hóa, số lượng, trị giá hóa đơn, đơn giá, thuế và thu khác).

 

VI. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ

1.      Cơ sở lý thuyết

1.1.           Khái niệm

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá là văn bản do tổ chức có thẩm quyền thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hoá cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá. C/O phải chỉ rõ nguồn gốc xuất cứ của hàng hóa: Giấy chứng nhận xuất xứ thì phải thể hiện được nội dug xuất xứ của hàng hóa, xuất xứ đó phải được xác định thoe một quy tắc xuất xứ cụ thể.

1.2.           Mục đích của CO

Ưu đãi thuế quan: xác định được xuất xứ của hàng hóa khiến nó có thể phân bệt  đâu là hàng nhập khẩu dược hưởng ưu đãi để áp dụng chế độ ưu đãi theo các thỏa thuận thương mại đã được kí kết giữa các quốc gia.

– Áp dụng thuế chống phá giá và trợ giá: Trong các trường hợp khi hàng háo của một nước được phá giá tại thị trường nước khác, việc xác định được xuất xứ khiến các hành động chống phá giá và việc áp dụng thuế chống trợ giá trở nên khả thi.

– Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch: Việc xác định xuất xứ khiến việc biên soạn các số liệu thống kê thương mại đối với một nước hoặc đối với khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở đó, các cơ quan thương mại có thể duy trì hệ thống hạn ngạch.

2. Phân tích:

Một C/O chỉ được coi là hợp pháp khi đáp ứng được những nội dung cơ bản mà nước nhập khẩu chấp nhận. Đồng thời C/O này phải đáp ứng các điều khoản yêu cầu trong hợp đồng.

– Nội dung cơ bản của CO đáp ứng những yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật Việt Nam (với tư cách là nước nhập khẩu):

Mục yêu cầu Mục xuất hiện trong CO phân tích Giải thích
1.Tên người xuất khẩu Mục 1 trong bản CO: Tên người xuất khẩu được ghi rõ với địa chỉ trụ sở cụ thể. Trong bản CO này tên người xuất khẩu là tên của Công ty sản xuất ra mặt hàng xuất khẩu. Hay nói cách khác chính là tên người sản xuất. Tuy nhiên trong mục 11 của CO cũng ghi rõ: Công ty ghi tên trong mục 1 chỉ đại diện cho công ty kí kết hợp đồng trong nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa.

 

Đây là bản CO trực tiếp được cung cấp bởi người sản xuất hàng hóa trục tiếp.
2.Tên người nhập khẩu Mục 2 trong bản CO: Tên người nhập khẩu được ghi rõ là Công ty cổ phần thương mại quốc tế và đầu tư Trường Giang với địa chỉ trụ sở rõ ràng

 

Tên người nhập khẩu được ghi cụ thể chi tiết và là người trực tiếp tham gia giao dịch.
3. Tiêu chí về vận tải Chỉ ra cảng đi, thời gian vận chuyển, cảng đến và phương tiện sử dụng là tàu SATTHA BHUM/066s

 

Đáp ứng đủ yêu cầu tiêu chí vận tải
4.Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền Có đầy đủ chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền là phòng Ưu đãi thuế quan khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc

Đồng thời là chữ kí xác nhận của cơ quan có thẩm quyền và người sản xuất ở tại mục 11, 12,13 chứng nhận về những lời khai về nguồn gốc là hoàn toàn xác thực=> Đáp ứng được yêu cầu về tính hợp pháp của bản CO.

 

Đây là cơ quan hợp pháp đủ thẩm quyền.
5,6,7,8,9,10.

Tiêu chí về hàng hóa

Ghi cụ thể tại mục 5,6,7,8,9,10 Hàng hóa được miêu tả cụ thể với địa điểm đến và thời gian của vận đơn.

 

Người xuất khẩu ( Trung Quốc ) Người nhập khẩu ( Việt Nam)
Thông quan xuất khẩu: Nộp thuế theo quy định của Trung Quốc

Chịu mọi chi phí xuất khẩu hàng hóa bao gồm các chứng từ liên quan phục vụ cho việc xuất khẩu hàng hóa.

 

Thông quan nhập khẩu: Nộp thuế theo quy định 10% dành cho mặt hàng này trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc.

Theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèmtheo thông tư số 173/2014/TT-BTC ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2014

*Những quyền lợi và nghĩa vụ mà người xuất khẩu và người nhập khẩu được hưởng từ CO:

CHƯƠNG III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

 

Bước 1: Tiến hành thống nhất và kí kết hợp đồng

  • Hai bên liên lạc và thống nhất những điều khoản hợp đồng (gồm 8 điều khoản lần lượt là : 1. Mặt hàng, số lượng, đơn giá và tổng tiền 2. Gía 3. Đóng gói 4. Vận chuyển 5. Phương thức thanh toán 6. Tranh chấp 7. Trọng tài 8. Những điều khoản khác) qua mail và bằng Tiếng Anh (do bất đồng ngôn ngữ và phải tìm đến ngôn ngữ thứ ba)
  • Phương thức thanh toán được thống nhất : thanh toán bằng T/T tại ngân hàng của người Nhập khẩu.
  • Vận chuyển : Bên Xuất khẩu sau khi nhận được khoản tiền thanh toán cuối cùng từ ngân hàng của người Nhập khẩu sẽ thực hiện chuyển hàng đến xưởng của bên Xuất khẩu trên tàu SATTHA BHUM/066S từ cảng Thượng Hải, Trung Quốc đến cảng Cát Lai, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Sau khi chuyển hàng thành công đến xưởng, bên Nhập khẩu có nghĩa vụ và trách nhiệm đến xưởng lấy hàng và tự vận chuyển hàng về (từ đây mọi rủi ro sẽ do bên Nhập khẩu chịu)

Bước 2: Tiến hành cácthủ tục thuộc nghĩa vụ thanh toán

Chuyển tiền qua Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô. Theo yêu cầu của Công ty cổ phần thương mại quốc tế và đầu tư Trường Giang, Ngân hàng Thương mại cố phần Việt Nam Thịnh Vượng thực hiện thanh toán 40% giá trị hợp đồng ngay sau khi kí kết. 60% còn lại được hoàn thành trả bên Xuất Khẩu trước khi thực hiện giao hàng. Sau đó bên Xuất khẩugửi bộ chứng từ kèm gửi hàng cho bên Nhập khẩu.

 

Các bên tham gia:

  • Người yêu cầu thanh toán T/T : Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế và đầu tư Trường Giang
  • Ngân hàng đại diện bên Nhập khẩu: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, chi nhánh Đông Đô (VP Bank)
  • Ngân hàng đại diện bên Xuất khẩu: Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Thanh Đảo
  • Người nhận thanh toán T/T : Công ty CHINA Lock Group Co., Ltd

ðQuy trình thanh toán bằng T/T:

  • B1: Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế và đầu tư Vietnam mang hợp đồng được kí kết đến ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượngyêu cầu thanh toán cho bên Xuất khẩu qua tài khoản của công ty Nhập khẩu đến tài khoản của công ty CHINA Lock Group Co., Ltd tại ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Thanh Đảo
  • B2: Sau khi nhận được khoản tiền thanh toán cuối cùng, công ty Xuất khẩu gửi hàng và bộ chứng từ cho bên Nhập Khẩu

Bước 3: Vận tải

Căn cứ vào những thỏa thuận của hai bên xuất – nhập trong hợp đồng mua bán, tính chất của hàng hóa và điều kiện vận tải (Incoterm 2010), công ty CHINA LOCK GROUP CO., LTD đã chịu trách nhiệm kí kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước phí cho tàu SATTHA BHUM/066Stừ cảng xếp hàng Thượng Hải, Trung Quốc đến dỡ hàng ở cảng Cát Lai, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Bên Xuất khẩu không chịu trách nhiệm từ khi bên Nhập khẩu đã nhận hàng tại Xưởng đến rong trường hợp không có bất kì tranh chấp, bất đồng về số lượng và chất lượng hàng hóa.

Bước 4: Thông quan

Giấy phép nhập khẩu : Theo khoản 3, điều 4, Nghị định 12/2006/NĐ-CP, Các hàng hóa không thuộc vào Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa khẩu.

  • Khoá là một loại hàng hóa tự do, không cần xin giấy phép xuất nhập khẩu mà chỉ cần làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa khẩu.

Giấy phép xuất khẩu : Bên Xuất khẩu chỉ cần làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa khẩu.

Ngoài tư vấn nhập khẩu, Best cargo còn cung cấp dịch vụ vận chuyển trong nước và quốc tế bằng đường hàng không, đường biển, đường bộ, chuyển phát nhanh nội địa và quốc tế, cho thuê kho bãi…
0/5 (0 Reviews)
090.625.1816