Phụ phí trong vận chuyển hàng hóa hàng không

Nội Dung Chính

Phụ phí trong vận chuyển hàng hóa hàng không

Dịch vụ vận tải hàng không ra đời muộn trong hơn so với các hình thức khác. Song dịch vụ này đang chiếm lĩnh thị trường bởi sự vận chuyển hàng hóa nhanh chóng, an toàn. Tuy nhiên, ngoài chi phí thông thường thì dịch vụ này còn thu thêm một số mức phụ phí khác. Hãy cùng Best Cargo tìm hiểu về các phụ phí hàng không quốc tế trong bài viết dưới đây nhé!

Phụ phí hàng nhập lẻ (LCL) cùng nghiên cứu với Indochinapost - Chuyển phát  nhanh hàng hóa nội địa Quốc tế Indochinapost Vietnam

Cước vận tải hàng không

Là số tiền mà các công ty logistics phải trả cho các hãng hàng không để vận chuyển lô hàng đó bằng máy bay. Trong ngành logistics, cước vận tải hàng không được viết tắt là A/F hay AFR (Air Freight).

Cách tính: Đơn giá trên kgs x Trọng lượng tính cước (Charge Weight – CW)

Các phụ phí chính trong vận tải hàng không

Phụ Phí Fuel Charge (FSC/MYC):

Đây là phụ phí nhiên liệu hay phụ phí xăng dầu của máy bay. Đơn vị tính: kg. Phụ phí này được cộng dồn chung với cước hoặc tách riêng tuỳ vào các hãng hàng không hoặc công ty vận chuyển.

Phí Security Surcharge/ War risk Surcharge (SSC/SCC/XDC/WRC):

Đây là phụ phí chiến tranh. Tức là các phụ phí liên quan đến các vấn đề về an ninh, rủi ro chiến tranh trong suốt quá trình vận chuyển. Đơn vị tính: kg. Tương tự như phí Fuel Charge (FSC/MYC), Security Surcharge/ War risk Surcharge

Các lưu ý dành cho Fuel Charge và Security Surcharge: 

  • Hai phụ phí này có thể tính dựa trên Gross Weight hoặc Chargeable Weight tuỳ vào quy định của hãng hàng không.
  • Có một số hãng hàng không không thu các công ty dịch vụ vận chuyển phụ phí chiến tranh
  • Có một số hãng hàng không sẽ chào cước vận tải hàng không theo dạng A/F ++: Tức là tách cước vận tải hàng không với các phụ phí nhiên liệu và phụ phí chiến tranh. Mặt khác, một số hãng hàng không sẽ chào giá theo dạng A/F all-in. Điều này nghĩa là hãng hàng không đã cộng gộp các phụ phí này vào cước vận tải hàng không để cho dễ tính.

Xem thêm: Thủ tục xuất khẩu dừa tươi sang EU

Phí Air Waybill Fee (AWB):

Là phí phát hành vận đơn của các hãng hàng không và các công ty dịch vụ vận chuyển, được tính theo số lượng vận đơn được phát hành.

Phí Entry Summary Declaration (ENS); Advanced Manifest Submission/Automated Manifest System (AMS); Electronic Data Processing Fee (CG):

Phí truyền dữ liệu tự động cho các lô hàng xuất đi Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Phi hoặc hàng đi Trung Đông. Một số hàng xuất đi Trung Quốc, Ấn Độ hoặc Hàn Quốc cũng có phí này. Phí này sẽ được tính theo số lượng vận đơn.

Phụ Phí Screening Fee (X-ray):

Phí soi chiếu hàng hóa tại sân bay, phí này sẽ được tính theo số Gross Weight của hàng hoá thay

Phụ Phí Terminal Handling Charge (THC):

Là surcharge tại các terminal của sân bay. Mỗi hãng hàng không sẽ chỉ định một terminal để đậu máy bay, khai thác hàng hoá, nhập hàng vào các kho hàng sân bay/nhà ga hàng hoá. Một số nhà ga hàng hóa tại Sài Gòn có thể kế đến như kho TCS (Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Tân Sơn Nhất), kho SCSC (Công ty cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Sài Gòn); ở Hà Nội thì có kho NCTS (Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài), kho ACSV (Công ty Dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam) , ALSC (Công ty Cổ phần Nhà ga hàng hóa ALSC). Phí THC này được tính theo gross weight của hàng hoá.

Phí Delivery Order :

Phí lệnh giao hàng áp dụng cho các lô hàng nhập. Khi hàng đến, các hãng hàng không, các công ty dịch vụ hàng hoá sẽ phát hành lệnh giao hàng giao cho nhà nhập khẩu. Nhà nhập khẩu sẽ trình lệnh giao hàng lên hải quan sân bay và lấy hàng về. Phí lệnh giao hàng sẽ tính dựa trên số lượng vận đơn.

Handling Charge (HDL):

Đây là phí mà các công ty dịch vụ vận chuyển thu từ khách hàng để bù đắp các chi phí về nhân công, nhân lực, in ấn, cơ sở vật chất, hệ thống quản lý, … Handling Charge thông thường được tính dựa trên số lượng vận đơn được phát hành.

Tổng hợp cước và các phụ phí chính trong vận tải hàng công

Tên phí Ký hiệu Nội dung Đơn vị tính
Air Freight Charge A/F hay AFR Cước vận tải hàng không Kg, theo Charge Weight
Fuel Charge FSC/MYC Phụ phí xăng dầu Kg, theo Charge Weight
Security Surcharge/ War risk Surcharge SSC/SCC/XDC/WRC Phụ phí chiến tranh Kg, theo Charge Weight
Air Waybill Fee AWB Phí vận đơn Vận đơn
Entry Summary Declaration ENS Phí truyền dữ liệu tự động Vận đơn
Advanced Manifest Submission/Automated Manifest System AMS
Electronic Data Processing Fee CG
Screening Fee X-ray Phí soi chiếu Kg, theo Gross Weight
Terminal Handling Charge THC Phí làm hàng tại các terminal Kg, theo Gross Weight
Delivery Order D/O Phí lệnh giao hàng Vận đơn
Handling Charge HDL Phí xử lý hàng Vận đơn

Đến với dịch vụ chuyển phát nhanh của Bestcargo, chúng tôi cam kết mang lại sự hài lòng cho quý khách. Bất kì ở đâu, khi nào, quý khách đều có thể điện thoại, liên lạc chúng tôi phục vụ 24/24. Rất mong phục vụ quý khách!

Xem thêm Gửi hàng trọn gói đi Malaysia với Indochinapost giá rẻ

0/5 (0 Reviews)
079.516.6689