Nội Dung Chính
1. Thủ tục xuất khẩu gỗ chi tiết nhất
Thủ tục xuất khẩu gỗ có quy trình như thế nào? Gỗ nguyên khối hay các sản phẩm từ gỗ là mặt hàng chiếm tỉ trọng lớn trong mảng xuất khẩu hằng năm của nước ta. Tuy nhiên, đây cũng chính là sản phẩm có thủ tục hải quan khá phức tạp, cần tuân thủ nhiều chính sách pháp lí. Vậy quy trình xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây!
1.2. Điều kiện xuất khẩu gỗ
Theo quy định hiện hành, hầu hết các sản phẩm có xuất xứ từ thực vật nói chung và được làm từ gỗ nói riêng đều phải tiến hành kiểm dịch thực vật, hun trùng. Đặc biệt, đối với gỗ nội thất, để hoàn tất thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp cần trình hồ sơ nguồn gốc lâm sản lên cơ quan hải quan để được kiểm chứng.
Chứng minh nguồn gốc lâm sản hợp pháp là bước quan trọng nhất để thông quan, xuất các lô hàng đồ gỗ nội thất ra thị trường nước ngoài.
2. HS code một số sản phẩm từ gỗ
Xác định mã HS code của lô hàng là điều mà doanh nghiệp cần thực hiện đầu tiên khi làm thủ tục xuất khẩu bất cứ mặt hàng nào. Việc tra cứu chính xác mã HS code giúp doanh nghiệp nắm rõ được những chính sách hiện hành áp dụng lên mặt hàng cùng với nghĩa vụ đóng thuế đối với mặt hàng đó.
Cụ thể, với đồ gỗ nội thất, gỗ công nghiệp, mã HS code như sau:
- 940350: Mã HS của đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ.
- 940361: Mã HS code của các loại ghế có khung bằng gỗ và đã được nhồi đệm.
- 940360: Mã HS code của các loại đồ gỗ nội thất bằng gỗ khác.
- 940190: Mã HS code của các sản phẩm là bộ phận ghế ngồi.
- 940340: Mã HS code của đồ gội nội thất được sử dụng trong nhà bếp.
- 940390: Mã HS code của các bộ phận của đồ nội thất bằng gỗ.
- 940490: Mã HS code của khung đệm cùng các mặt hàng khác thuộc bộ đồ giường.
- 940151: Mã HS code của ghế nội được làm từ tre hoặc mây, song,…
- 940330: Mã HS code của đồ gỗ nội thất được sử dụng trong văn phòng.
- 940389: Mã HS code của đồ nội thất được làm từ tre, mây, liễu gai.
3. Thủ tục hải quan xuất khẩu gỗ
Trên thực tế, đối với mảng xuất khẩu gỗ, chúng ta sẽ có 2 loại ứng với 2 mặt hàng khác nhau. Đó là thủ tục xuất khẩu gỗ tự nhiên và thủ tục xuất khẩu gỗ công nghiệp. Cụ thể:
3.1. Thủ tục xuất khẩu gỗ tự nhiên
Đối với các mặt hàng như bàn, ghế, giường, tủ được chế tác từ gỗ tự nhiên, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hải quan và hồ sơ lâm sản hợp pháp. Điều này đã được quy định rõ trong nội dung Khoản 1 Điều 17 Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT ban hành ngày 04/01/2012. Hồ sơ trình lên cơ quan hải quan gồm có:
+ Nếu gỗ được mua từ nhà máy chế biến gỗ ở Việt Nam, doanh nghiệp cần trình lên hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính kèm theo bản kê lâm sản được cơ quan kiểm lâm sở tại kiểm chứng.
+ Nếu như doanh nghiệp mua gỗ từ người nông dân, cần chuẩn bị bản kê lâm sản đã được địa phương đó xác nhận.
+ Nếu doanh nghiệp sử dụng gỗ được nhập từ nước ngoài, bộ hồ sơ cần có tờ khai lúc nhập khẩu gỗ nguyên liệu.
Thủ tục xuất khẩu gỗ nội thất tự nhiên cần có đầy đủ các giấy tờ sau:
+ Tờ khai hải quan nhập khẩu.
+ Ban kê lâm sản.
+ Hoá đơn thương mại (Comercial Invoice).
+ Hoá đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ các nhà máy, xí nghiệp.
+ Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List).
+ Vận đơn lô hàng (Bill of Landing).
+ Hợp đồng mua bán hàng hoá (Contract).
+ Chứng nhận hun trùng lô hàng.
3.2. Thủ tục xuất khẩu gỗ công nghiệp
Nếu như doanh nghiệp xuất khẩu các lô hàng gỗ và sản phẩm chế tác từ gỗ công nghiệp như MDF hay MCF, thủ tục cần thực hiện cũng tương tự như khi xuất khẩu các lô hàng thông thường theo chính sách hiện hành. Căn cứ vào nội dung Thông tư 38/2015/TT-BTC, gỗ công nghiệp không có tên trong danh mục cấm và hạn chế xuất khẩu.
Khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ công nghiệp, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
+ Hoá đơn thương mại (Comercial Invoice).
+ Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List).
+ Hợp đồng mua bán (Contract).
+ Chứng nhận hun trùng.
+ Vận đơn lô hàng (Bill of Lading).
3.3. Thủ tục xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
Như chúng tôi đã đề cập ở trên, chứng nhận nguồn gốc gỗ hợp pháp là giấy tờ cực kỳ quan trọng trong thủ tục xuất khẩu gỗ ra nước ngoài. Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu là nội dung đã được quy định rõ trong Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Theo đó:
+ Đối tượng tiến hành xác nhận: Các doanh nghiệp thuộc nhóm I là chủ lô hàng gỗ xuất khẩu. Lưu ý, đối với những lô hàng gỗ có nguồn gốc từ rừng trong nước khi suất ra các nước hay khu vực ngoài EU thì được miễn xác nhận này.
+ Cơ quan tiến hành xác nhận: Cơ quan kiểm lâm sở tại cấp huyện trở lên sẽ có nhiệm vụ xác nhận nguồn gốc gỗ mà doanh nghiệp sở hữu.
+ Hồ sơ xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu hợp pháp bao gồm: mẫu được in theo mẫu 04 phụ lục I, bản kê gỗ xuất khẩu được lập bởi chủ lô hàng, in theo mẫu 05 hoặc 06 Phụ lục I của nghị định 102/2020/NĐ-CP.
+ Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu. Điều này đã được quy định rõ trong Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Có thể thay thế giấy tờ này bằng hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác tại Việt Nam.
Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết về thủ tục xuất khẩu gỗ theo quy định hiện hành năm 2022. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến số điện thoại đường dây nóng hoặc truy cập website chính thức của Bestcargo! Sự hài lòng của quý khách là thành công của chúng tôi!
Tìm hiểu thêm: Nước mắm có kí gửi được không!
Tìm hiểu thêm: Tư vấn chuyển phát nhanh thuốc tây đi nước ngoài.